Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Nguyên tố

Phân tích m nấu

lớn nhất

Cacbon

0,15

Mangan

1,65

Photpho

0,025

Lưu huỳnh

0,030

CHÚ THÍCH 1: Vì dạng các tạp chất lưu huỳnh có thể có một số ảnh hưởng đến các tính cht to hình nguội của sản phẩm, nhà sản xut có thể quyết định việc tác động đến dạng các tạp chất bng cách bổ sung một s nguyên tố như Ce hoặc Ca, hoặc có thể lựa chọn một lượng lưu huỳnh rất nh cho các thép này.

CHÚ THÍCH 2: Các thép này cũng phải cha một hoặc nhiều nguyên tố hợp kim hóa vi lưng sau: vanađi, titan hoặc niobi. Các nguyên tố hợp kim hóa khác có thể có mặt nhưng không được yêu cầu.

Bng 2 - Giới hạn cho các nguyên tố hóa học bổ sung

T phần khối lượng tính bằng phần trăm

Nguyên tố

Phân tích mẻ nu

lớn nhất

Phân tích sản phẩm

lớn nhất

Đồng

0,20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Niken

0,20

0,23

Crom

0,15

0,19

Molipđen

0,06

0,07

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.1  Phân tích mẻ nấu

Nhà sản xuất phải thực hiện việc phân tích mỗi mẻ nấu thép để xác định các hàm lượng của cacbon, mangan, photpho, lưu huỳnh và hàm lượng của các nguyên tố khác để đưa ra độ bền cơ học và tính tạo hình quy định. Theo yêu cầu việc phân tích này phải được báo cáo cho khách hàng hoặc đại diện của khách hàng.

5.3.2  Phân tích sản phm

Khách hàng có thể thực hiện việc phân tích sản phẩm để thẩm tra kết quả phân tích đã quy định của sản phẩm và phải quan tâm đến bất cứ tính không đồng nhất bình thưng nào. Đối với thép lặng, phương pháp lấy mẫu phải được thỏa thuận giữa các bên có liên quan tại thời điểm đặt hàng. Dung sai của phân tích sản phẩm phải phù hợp với các Bảng 2 và 3.

Bảng 3 - Dung sai của phân tích sản phẩm

T phần khi lượng tính bằng phần trăm

Nguyên tố

Giá trị lớn nhất của nguyên tố quy định

Dung sai của giá trị lớn nhất quy định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,15

0,03

Mangan

1,65

0,05

Photpho

0,025

0,010

Sunfua

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,010

CHÚ THÍCH: Dung sai lớn nhất nêu trên được phép vượt quá yêu cầu quy định mà không phi phân tích mẻ nấu. Ví dụ, đối với các mác thép trong tiêu chuẩn này, các giá trị của phân tích sản phm sau nm trong các dung sai này: C 0,18 %, Mn 1,70 %, P 0,035 %, S 0,040 %.

5.4  Tính hàn được

Sản phẩm này thường thích hợp cho hàn khi lựa chọn các điều kiện hàn thích hợp. Đối vi thép chưa được tẩy g, có thể cần phải loại bỏ lớp vy cán hoặc oxit tùy thuộc vào phương pháp hàn.

5.5  Ứng dụng

Thép lá cán nóng nên được nhận biết về chế tạo bằng tên của chi tiết hoặc bng ứng dụng đã được dự định. Sự nhận dạng chính xác đối với chi tiết có thể bao gồm kiểm tra bằng mắt, các ảnh in hoặc mô t, hoặc kết hợp của các biện pháp này.

5.6  Cơ tính

Tại thời điểm thép đã sẵn sàng cho chuyên ch bằng tàu, cơ tính của thép phải theo đúng công bố trong Bảng 4, khi được xác định trên các phôi mẫu thử phù hợp với các yêu cầu của Điều 8. Bt cứ các yêu cầu quy định hoặc đòi hi nào về cơ tính cần bổ sung phải được thỏa thuận giữa các bên có liên quan tại thời điểm hỏi đặt hàng và đặt hàng. Các yêu cầu bổ sung này có thể bao gồm các giá trị đặc trưng hoặc nên được sử dụng cho các đặc tính như va đập đối với thép lá có chiều dày trên 6 mm (xem B.2).

Bảng 4 - Cơ tính

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Re nhỏ nhấta

MPa

Rm nhỏ nht (Ch đ tham kho)

MPa

A nhỏ nhấtb,c

e < 3 mm

3 mm ≤ e6 mm

L0 = 50 mm

L0 = 80 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

L0 = 50 mm

HSF325

325

410

22

20

25

24

HSF355

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

420

21

19

24

23

HSF420

420

480

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

21

20

HSF490

490

540

15

13

18

17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

560

610

12

10

15

14

Re = giới hạn chy

Rm = giới hạn bền kéo

A = độ giãn dài sau đứt, tính bằng phần trăm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

L0 = chiều dài đo trên phôi mẫu thử

S0 = diện tích mặt cắt ngang ban đầu của chiều dài đo

1 MPa = 1 N/mm2

a Giới hn chảy có thể được đo bằng ứng suất thử độ giãn dài 0,5 %, Rt0,5 (ứng suất thử dưới tác dụng của tải trọng) hoặc bằng độ biến dạng dư 0,2 %, Rp0,2 khi không xuất hiện hiện tượng chảy rõ rệt.

b Đối với các chiều dày e < 3 mm, sử dụng L0 = 50 mm hoặc L0 = 80 mm. Đối với các chiều dày ≥ 3 mm, sử dụng  hoặc L0 = 50 mm. Trong trường hợp có tranh cãi thì ch các kết quả thu được trên phôi mẫu thử 50 mm mới có hiệu lực.

c Đối với vật liệu có chiều dày lớn hơn 6 mm, các giá trị của độ giãn dài phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

5.7  Trạng thái bề mặt

5.7.1  Lp oxit hoặc vẩy cán trên thép lá cán nóng sẽ dẫn đến các thay đổi về chiều dày, tính bám dính và màu sc. Loại bỏ lớp oxit hoặc vy cán bằng ty gỉ hoặc làm sạch bằng thổi có thể lộ ra các khuyết tật không nhìn thy rõ trước nguyên công này.

5.7.2  Thép phải được cung cấp ở trạng thái cán hoặc đã được tẩy gỉ và bôi dầu theo yêu cầu của khách hàng tại thời điểm yêu cầu và đặt hàng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thường bôi một lớp dầu để chống g lên thép lá cán nóng đã tẩy g. Lớp dầu này không dùng làm chất bôi trơn cho kéo hoặc tạo hình và có thể loại b đi một cách dễ dàng khi sử dụng các hóa chất tẩy dầu mỡ. Sản phẩm có thể được đặt hàng không bôi dầu, nếu được yêu cu, trong trường hợp này nhà cung cấp chịu trách nhiệm một phần nếu xảy ra sự oxy hóa.

6  Dung sai kích thước và hình dạng

Dung sai kích thước và hình dạng áp dụng cho thép lá cán nóng có giới hạn chy cao với tính tạo hình tốt phi theo chỉ dẫn được cho trong TCVN 7573 (ISO 16160). Các dung sai này cũng áp dụng cho vật liệu đã tẩy g. Dung sai cho vật liệu dạng cuộn với chiều dày trên 6 mm phải theo ch dẫn được cho trong ISO 20805.

7  Lấy mẫu - Thử kéo

Phải lây một mẫu thử đại diện cho thử kéo được yêu cầu trong Bảng 4 từ mỗi lô thép lá cho chuyên chở bằng tàu. Một lô gồm có 50 t thép lá hoặc ít hơn thuộc cùng một ký hiệu, được cán tới cùng một chiều dày và trạng thái bề mặt.

8  Thử cơ tính

8.1  Thử kéo

Phải thực hiện thử kéo phù hợp với TCVN 197-1 (ISO 6892-1). Phải lấy các phôi mẫu thử ngang ở giữa đường tâm và cạnh của lá thép được cán.

8.2  Th va đập

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9  Thử lại

9.1  Gia công cắt gọt và vết nứt

Nếu bất cứ mẫu thử nào có khuyết tật do gia công cắt gọt hoặc có các vết nứt phát triển thì phải được loại bỏ và thay thế bằng mẫu thử khác.

9.2  Độ giãn dài

Nếu độ giãn dài tính theo phần trăm của bất cứ mẫu thử nào nhỏ hơn độ giãn dài quy định trong Bảng 4 và nếu bất cứ phần đứt gãy nào nằm bên ngoài một nửa chiều dài đo ở vị trí giữa như đã quy định trước khi thử, phép thử phải được loại bỏ và phải tiến hành thử lại.

9.3  Thử b sung

Nếu một phép thử không cho ra các kết quả quy định, phi thực hiện hai phép thử ngẫu nhiên nữa trên cùng một lô sản phẩm. Cả hai phép thử lại phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chun này; nếu không lô sẽ bị loại.

10  Đệ trình lại

10.1  Nhà sản xuất có thể đệ trình lại để được chấp nhận các sản phẩm đã bị loại bỏ trong kiểm tra trước đây do các đặc tính kỹ thuật không đáp ng yêu cầu, sau khi các sản phẩm này đã được x lý thích hợp (ví dụ, tuyn chọn, xử lý nhiệt) và cách xử lý sẽ đưc ch ra cho khách hàng. Trong trường hợp này, nên thực hiện các phép thử như đi với một lô sản phẩm mới.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11  Chất lượng gia công

11.1  Trạng thái bề mặt phải là trạng thái thường thu được ở sản phẩm cán nóng hoặc sản phẩm cán nóng đã được tẩy g.

11.2  Thép lá đã được cắt thành đoạn theo chiều dài không được có sự tách lớp, các vết nứt bề mặt và các khuyết tật khác có hại cho quá trình gia công thích hợp tiếp sau.

11.3  Quá trình xử lý cho chuyên ch bằng tàu sản phẩm dạng cuộn không được làm cho nhà sản xuất mất cơ hội quan sát dễ dàng hoặc loại bỏ các đoạn có khuyết tật như có thể thực hiện được trên sản phẩm được cắt thành đoạn.

12  Kiểm tra và chấp nhận

12.1  Khi khách hàng có quy định kiểm tra và thử để chấp nhận sản phẩm trước khi xếp hàng xuống tàu từ phân xưởng của nhà sản xuất, yêu cầu này thường không được quy định đối với sản phẩm được bao hàm trong tiêu chuẩn này, nhà sn xuất phải cung cấp cho kiểm tra viên của khách hàng tất c các phương tiện cần thiết đ xác định rằng thép được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này.

12.2  Thép được báo cáo là có khuyết tật sau khi đến xưng của người sử dụng phải được để ra một bên, được nhận dạng đúng và chính xác và được bo vệ thỏa đáng. Nhà sản xuất phải được thông báo đ có thể tiến hành khảo sát, điều tra một cách thích hợp.

13  Cỡ kích thước của cuộn

Khi thép lá cán nóng được đặt hàng ở dạng cuộn, phải quy định đường kính trong (ID) nhỏ nhất hoặc phạm vi các đường kính trong chp nhận được. Ngoài ra phải quy định đường kính ngoài (OD) lớn nhất và khối lượng lớn nhất chấp nhận được của cuộn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trừ khi có quy định khác, các yêu cầu tối thiu sau để nhận biết thép phải được ghi nhãn dễ đọc bằng khuôn in thủng trên đnh của mỗi khối lượng nâng hoặc trên một th nhãn đưc gắn vào mỗi cuộn hoặc đơn vị chuyên ch bng tàu:

a) Tên của nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu nhận dạng;

b) Số hiệu của tiêu chuẩn này;

c) Ký hiệu của mác thép;

d) Số đơn hàng;

e) Các kích thước của sản phm;

f) Số lô;

g) Khối lượng.

15  Thông tin do khách hàng cung cấp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 11232 (ISO 5951);

b) Tên, chất lượng và mác của vật liệu (ví dụ, thép lá cán nóng, có giới hạn chy cao và tính tạo hình tốt, mác HSF355);

c) Các kích thước của sản phẩm và số lượng yêu cu;

d) ng dụng (tên của chi tiết) nếu có th có (xem 5.5);

e) Ty g bằng axit hoặc tẩy g bằng phun đá vụn hoặc phun bi được yêu cầu (xem 3.3); vt liệu được bôi dầu theo quy định trừ khi được đặt hàng không bôi dầu (xem 5.8);

f) Kiu cạnh của sản phm được yêu cầu;

g) Xén các đầu mút nếu được yêu cầu;

h) Báo cáo cơ tính và/hoặc phân tích mẻ nu, nếu được yêu cầu (xem 5.6 và 5.3.1);

i) Các giới hạn về khối lượng và kích thước của các cuộn riêng và các bó, nếu áp dụng (xem Điều 13);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

k) Bất cứ các yêu cu bổ sung khác (xem 5.6);

l) Dung sai hạn chế của chiều dày, nếu được yêu cầu.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 3573, Hot-rolled carbon steel sheet of commercial and drawing qualities. (Thép lá cacbon cán nóng có chất lượng thương mại và chất lượng kéo).

[2] TCVN 6522 (ISO 4995), Thép tấm kết cấu cán nóng.

[3] TCVN 6523 (ISO 4996), Thép tấm kết cấu cán nóng có giới hạn chảy cao.

[4] ASTM 1011/A1011M, Standard specification for steel, Sheet and strip, Hot-rolled carbon structural, High strength Low alloy, High strength Low alloy with improved Formability, and ultra-high strength.1) (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho thép, thép lá và thép dài, cán nóng, cacbon, kết cấu, độ bền cao và hợp kim thấp, hợp kim thp độ bền cao với tính tạo hình tốt, và độ bền siêu cao).

1) Tài liệu này được ISO/TC17/SC12 thừa nhận vì bao hàm chủ đề tương tự như chủ đề của tiêu chuẩn này. Thông tin này được đưa ra để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không được TC17/SC12 hoặc ISO chứng nhận và cũng không được xem là tương đương với tiêu chuẩn này.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11232:2015 (ISO 5951:2013) về Thép lá cán nóng giới hạn chảy cao và tạo hình tốt

Số hiệu: TCVN11232:2015
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11232:2015 (ISO 5951:2013) về Thép lá cán nóng giới hạn chảy cao và tạo hình tốt

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…