Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Hàm lượng sắt dự kiến của phần dung dịch thử được ly để xác định, µg

50 đến 500

25 đến 250

10 đến 100

Dung dịch tiêu chuẩn sắt (4.7)

Khối lượng tương ứng của Fe

Dung dch tiêu chuẩn sắt (4.7)

Khối lượng tương ứng của Fe

Dung dịch tiêu chuẩn sắt (4.7)

Khối lượng tương ứng của Fe

mL

µg

mL

µg

mL

µg

0*

0

0*

0

0*

0

2,50

50

3,00

60

0,50

10

5,00

100

5,00

100

1,00

20

10,00

200

7,00

140

2,00

40

15,00

300

9,00

180

3,00

60

20,00

400

11,00

220

4,00

80

25,00

500

13,00

260

5,00

100

Cuvet có chiều dài quang, cm

1

2

4 hoặc 5

* Thuốc thử phép thử trắng đ hiệu chun.

6.3.2  Tạo màu

Xử lý lượng của mỗi bình như sau.

Pha loãng, nếu cần thiết, đến khoảng 60 mL với nước, nếu cần, điều chnh độ pH đến khoảng 2 bằng dung dịch axit clohydric (4.1), sử dụng giấy chỉ thị màu vàng để kiểm tra độ pH. Thêm 1 ml dung dịch dung dịch axit ascorbic (4.4), sau đó thêm 20 mL dung dịch đệm (4.3), và 10 mL dung dịch 1,10-Phenanthrolin (4.5), pha loãng đến vạch mức với nước và lắc đều. Để yên ít nhất 15 min.

6.3.3  Phép đo quang phổ

Thực hiện phép đo quang phổ, sử dụng thiết bị quang phổ (5.1), tại bước sóng cực đại hấp thụ (khoảng 510 nm), và sử dụng cuvet có chiu dài quang thích hợp (xem Bng 1), sau khi điu chỉnh thiết bị v dải hấp thụ zero theo nước.

6.3.4  Dựng đường chuẩn

Đối với mỗi dung dịch tiêu chuẩn, hiệu chun lại bằng cách ly độ hấp thụ quang của từng dung dịch tiêu chuẩn trừ đi độ hấp thụ quang thuốc thử trong phép thử trắng. Dựng đường chuẩn, ví dụ, khối lượng sắt (Fe), tính bng microgram, có trong 100 mL dung dịch so màu tiêu chuẩn theo trục hoành và giá trị di hấp thụ được hiệu chnh tương ứng theo trục tung.

6.4  Phép xác định

6.4.1  Tạo màu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thêm 1 mL dung dịch dung dịch axit ascorbic (4.4), sau đó 20 mL dung dịch đệm (4.3), và 10 mL dung dịch 1,10-Phenanthrolin (4.5), pha loãng đến vạch mức bằng nước và lắc đều. Để yên ít nhất 15 min.

6.4.2  Phép đo quang phổ

Thực hiện phép đo quang trong hai dung dịch (6.4.1), sau khi tạo màu, theo quy trình c thể được đưa ra trong 6.3.3.

7  Biểu thị kết quả

7.1  Cách tính

Bằng đường chun (6.3.4), xác định khối lượng Fe tương ứng với sự hấp thụ phần mẫu thử của dung dịch thử và dung dịch thử trắng được lấy đ tạo màu.

Tiêu chuẩn liên quan đến sản phẩm sẽ đưa ra công thức áp dụng trong việc xử lý cuối cùng.

7.2  Độ lặp lại và độ tái lập

Thử nghiệm được thực hiện trong bảy phòng thí nghiệm đối với nhôm sulfat, amoni sulfat và dinatri tetraborat, mỗi loại chứa ba mức của sắt, kết quả thống kê được đưa ra trong Bảng 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Nhôm sulfat

Amoni sulfat

Dinatri sulfat

Giá tr trung bình,

µg Fe/mL

2,209

3,874

6,833

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,973

5,375

1,189

2,825

5,727

Độ lệch chuẩn tương đi của độ lặp lại*

1,00

1,16

1,17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,11

1,15

1,35

1,77

0,77

Độ lệch chuẩn tương đối của độ tái lập*

5,9

3,6

2,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,4

2,2

7,0

3,6

2,3

*

8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:

a) Mọi thông tin cần thiết để nhận dạng đầy đủ mẫu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Kết quả thử nghiệm và đơn vị tính được sử dụng;

d) Mọi dấu hiệu bất thường ghi nhận trong quá trình xác định;

e) Thao tác bất kỳ không bao gồm trong tiêu chuẩn này hoặc trong tiêu chuẩn liên quan đến sản phẩm được phân tích, hoặc lựa chọn tùy ý.

Phụ lục A

(Tham khảo)

Chất gây nhiễu

A.1  Các cation xác định, đặc biệt thiếc (IV), antimon (III), antimon (IV), titan, zirconi, ceri (III) và bismut b thủy phân trong dung dịch acxtat tại pH = 4, tuy nhiên, tồn tại trong dung dịch nếu có mặt đủ citrat hoặc tartrat. Với lượng đến 100 mg cation sẽ không tạo kết tủa nếu dung dịch đệm natri citrat (hoặc tartrat) được sử dụng thay thế dung dịch đệm axetat (4.3). Quá trình tạo màu sẽ được tăng tốc nếu nhiệt độ dung dịch tăng đến điểm sôi. Nếu sử dụng dung dịch đệm citrat hoặc tartrat, điều quan trọng phi tuân theo trình tự bổ sung thuốc thử, được quy định trong 6.4.1.

Việc b sung citrat cũng ngăn ngừa sự hình thành các phosphat không hòa tan.

A.2  Khi có mặt nhôm, sự thủy phân sẽ xảy ra nếu tiến hành tiếp các quy trình chung. Trong khi các gây nhiễu này có thể khắc phục bằng cách sử dụng đệm citrat hoặc tartrat thay thế cho đệm axetat (như trong trường hợp xuất hin titan hoặc zirconi), nếu sự tạo màu được thực hiện trong khoảng pH từ 3,5 đến 4,2, nhôm s không gây nhiễu (xem ISO 805 1)).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.4  Dung dịch chứa ion mang màu có thể không được đo lại so với nước. Sử dụng dung dịch có cùng thành phn như của dung dịch thử, nhưng không có dung dịch 1,10-phenanthrolin làm đối chứng.

A.5  Khi có mặt của vonfam (V) hoặc molypden, thêm 1 mL dung dịch tartaric 300 g/L và điều chỉnh với dung dịch axit clohydric (4.1) hoặc dung dịch amoniac (4.2) cho đến khi chỉ còn kiềm mờ trên giấy quỳ. Thêm quá 1 đến 2 mL dung dịch amoniac (4.2), pha loãng đến khoảng 75 mL, thêm 1 mL dung dịch axit ascorbic (4.4), và 10 mL thuốc thử (4.5), gia nhit khoảng 5 min đến 10 min, tại nhiệt độ từ 90 oC đến 100 oC, đ nguội đến nhiệt độ phòng, và pha loãng đến 100 mL. Với phương pháp thử này, lượng vonfam hoặc molypden đến 250 mg trong dung dịch thử nghim không gây nhiễu.

A.6  Bạc hình thành trong phức không bền với thuốc thử và axit clohydric, nhưng có th ngăn ngừa bằng cách thêm thiosulfat theo quy trình sau:

Kết tủa tất cả bạc bằng cách thêm dung dịch natri clorua vừa đủ. Điu chỉnh pH trong khoảng 3 đến 5, và thêm axit ascorbic và dung dịch đệm như quy định trong 6.3.2. Sau đó thêm dung dịch natri thiosulfat pentahydrat 25 g/L cho đến khi kết tủa b hòa tan, thêm 10 mL thuốc thử (4.5) và tiến hành tiếp như quy định trong 6.3.2. Với phương pháp thử này, lượng bạc đến 100 mg trong dung dịch thử không gây nhiễu.

A.7  Nếu thủy ngân (I) hoặc thủy ngân (II) có trong dung dịch thử nghiệm, clo có thể không được dung nạp. Điều chỉnh pH, trong trường hợp này, thực hiện với dung dịch axit nitric 252 g/L, đối với mi 5 mg thủy ngân có mặt trong dung dịch thử, 10 mL dung dịch thuốc thử (4.5) thêm vào đó theo quy định sử dụng.

A.8  Khối lượng nhiu hơn 10 mg rheni trong dung dịch thử hình thành 1,10-phenanthrolin perrhenat bị kết ta.

A.9  S có mặt ion pyrophosphat làm chậm sự tạo màu và gây ảnh hưởng đến việc kh sắt (III) thành sắt (II). Lượng này đến 2 mg trong dung dịch thử không gây nhiễu nghiêm trọng nếu s hấp thụ được ghi lại sau 30 min. S tạo màu có thể tăng tc bằng cách tăng pH, tại pH = 8,8, có thể dung nạp đến 30 mg pyrophosphat trong dung dịch thử nghiệm.

A.10  Có th dung nạp đến 500 mg các oxalat trong dung dịch thử nghiệm, sự tạo màu của dung dịch trên có xu hướng không hoàn toàn.

A.11  Có th dung nạp đến 250 mg các florua trong dung dịch thử nghiệm, sư tạo màu của dung dịch trên có xu hướng không hoàn toàn. Việc kh sắt (III) thành sắt (II) b ảnh hưởng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.13  Bất kỳ selenit nào có mặt trong dung dịch thử đều phải b oxy hóa thành selenat. Lượng đến 1000 mg không gây nhiễu.

A.14  Lượng cyanua đến 1 mg không gây nhiễu.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11122:2015 (ISO 6685:1982) về Sản phẩm hoá học sử dụng trong công nghiệp - Xác định hàm lượng sắt - Phương pháp quang phổ 1,10-phenanthrolin

Số hiệu: TCVN11122:2015
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11122:2015 (ISO 6685:1982) về Sản phẩm hoá học sử dụng trong công nghiệp - Xác định hàm lượng sắt - Phương pháp quang phổ 1,10-phenanthrolin

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…