Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Dung dịch tiêu chuẩn axit sulfuric (4.4)

Khối lượng tương ứng của SO42-

mL

mg

0*

0

5,0

0,5

10,0

1,0

15,0

1,5

20,0

2,0

25,0

2,5

30,0

3,0

35,0

3,5

40,0

4,0

* Dung dch b chính.

Với mỗi bình, thêm 2 mL dung dch natri cacbonat (4.2) và 5 mL dung dịch axit clohydric (4.3), khuấy, pha loãng đến vạch mức và lắc đều.

6.3.2  Phản ứng đục

Trừ dung dịch đầu tiên, lấy 25,0 mL từng dung dịch ở Bảng 1 cho lần lượt vào từng cốc khô, dung tích 100 mL, mỗi cốc có chứa sẵn 0,15 g bari clorua (4.1). Lắc bằng tay trong 1 min với tốc độ 2 r/s.

Để yên trong 15 min tại nhiệt độ (20 ± 2) °C.

CHÚ THÍCH: Sắp xếp các thử nghiệm đ đảm bảo thời gian phản ứng.

6.3.3  Phép đo độ đục

Lấy lượng vừa đủ dung dịch bổ chính (6.3.1) vào cuvet có chiều dài quang phù hợp và sử dụng dung dch này để điều chỉnh thiết b quang phổ (5.1) hoặc thiết bị hấp thụ quang điện (5.2) về hệ số hấp thụ zero.

Lắc bng tay và chuyển các dung dịch khác (6.3.2) vào các cuvet có cùng chiều dài quang và thực hiện phép đo tại bước sóng khoảng 470 nm.

6.3.4  Dựng đường chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4  Phép xác định

6.4.1  Chuẩn b dung dch thử nghiệm

Chuyển phần mẫu thử (6.1) vào đĩa bay hơi có dung tích phù hợp và thêm 2 mL dung dịch natri carbonat (4.2). Làm bay hơi đến khô hoàn toàn trong bn cách thủy, hòa tan cặn trong 5 mL dung dịch axit clohydric (4.3) và 20 mL nước. Gia nhiệt nồi cách thủy trong vài min, để nguội, sau đó chuyển định lượng vào bình định mức một vạch dung tích 50 mL, pha loãng đến vạch mức và lắc đều.

6.4.2  Phản ứng đục

Lấy 25,0 mL dung dịch thử nghiệm (6.4.1) và chuyển nhanh dung dịch này vào cốc khô dung tích 100 mL có chứa 0,15 g bari clorua (4.1). Lắc bằng tay trong 1 min với tc độ 2 r/ s. Bari clorua phải tan hoàn toàn trong dung dịch. Đ yên trong 15 min tại nhiệt độ (20 ± 2) °C.

6.4.3  Phép đo độ đục

Chuyển lượng vừa đ dung dịch thử nghiệm (6.4.1) vào cuvet có chiều dài quang tương ứng dùng để chuẩn bị đường chuẩn (6.3.1), và dùng dung dịch này như dung dịch bổ chính để điu chỉnh thiết bị quang phổ (5.1) hoặc thiết bị hp thụ quang điện (5.2) v hệ số hấp thụ zero.

Khuấy dung dịch (6.4.2) bằng tay, chuyển dung dịch đó vào cuvet có cùng chiều dài quang học và thực hiện phép đo độ đục bằng phương pháp được mô tả trong 6.3.3.

CHÚ THÍCH: Nếu phản ứng dẫn đến độ đục vượt quá giới hạn đường chuẩn, pha loãng phần dung dịch thử nghiệm (6.4.1) đến 50 mL và thực hiện xác định trong 25 mL dung dịch đã pha loãng. Trong trưng hợp này, dùng dung dịch còn lại như dung dịch bổ chính và dùng dung dịch pha loãng thêm này trong việc tính kết quả.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng đường chuẩn (6.3.4), xác định hàm lượng sulfat (SO42-) tương ứng với giá trị của phép đo độ đục.

Hàm lượng sulfat (SO42-), tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau

trong đó

m0 là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam;

m1 là khối lượng sulfat thu được trong tổng dung tích dung dịch thử nghiệm (6.4.1), tính bằng miligam;

m2 là khối lượng sulfat thu được trong tổng dung tích dung dịch thử trắng (6.2), sau khi tr 0,5 mg sulfat thêm vào (xem 6.2), tính bằng miligam.

8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Kết quả thử nghiệm và đơn v tính được sử dụng;

c) Mọi dấu hiệu bất thường ghi nhận trong quá trình xác định;

d) Thao tác bất kỳ không bao gm trong tiêu chuẩn này hoặc lựa chọn tùy ý.

1) Đối với các sản phẩm có hàm lượng SO42- lớn hơn 0,1 % (theo khối lượng) xem ISO/R 906 Axit clohydric sử dụng trong công nghiệp - Xác định hàm lượng sulfat - Phương pháp khối lượng bari sulfat.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11113:2015 (ISO 2762:1973) về Axit clohydric sử dụng trong công nghiệp - Xác định hàm lượng sulfat hoà tan - Phương pháp đo độ đục

Số hiệu: TCVN11113:2015
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11113:2015 (ISO 2762:1973) về Axit clohydric sử dụng trong công nghiệp - Xác định hàm lượng sulfat hoà tan - Phương pháp đo độ đục

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…