Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

 

(1)

trong đó:

x

là độ lớn của kích thước (chiu dài l hoặc chiều rộng b), tính bng milimét;

-x

là sự giảm độ lớn của kích thước (chiều dài l hoặc chiu rộng b), tính bằng milimét;

h

là chiều cao cong vênh (biến dạng ngoài mặt phng), tính bng milimét.

Đối với độ lớn x bng 60 mm và chiều cao cong vênh h là 1 mm, độ giảm ở x là 0,02 mm, tương ứng với giới hạn dung sai trong 5.6.2 và 5.6.4.

5.6.5. Thực hiện phép đo bằng cách sử dụng ít nhất năm mẫu th đối với mỗi bộ điều kiện đúc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều kiện xử lý (nhiệt độ, độ m hoặc các yếu tố môi trường khác) trong thời gian giữa phép đo độ co ngót đúc và phép đo độ co ngót sau khi đúc phải theo quy định trong tiêu chuẩn vật liệu có liên quan hoặc theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.

CHÚ THÍCH: Điu kiện xử lý sau khi đúc có thể phản ánh điều kiện lưu giữ hoặc sử dụng.

5.8. Đo độ co sau khi đúc

Sau khi xử lý sau khi đúc, đo lại mẫu thử, tại nhiệt độ (23 ± 2) °C, chính xác đến 0,02 mm (xem 5.6.3 đến 5.6.5) và ghi lại chiều dài mới l2 và chiều rộng mới b2.

6. Biểu thị kết quả

6.1. Độ co ngót khi đúc

Độ co ngót đúc SMp song song với hướng dòng nóng chảy và độ co ngót đúc SMn vuông góc với hướng dòng chảy được đưa ra, tính bằng tỷ lệ phần trăm, theo công thức sau:

 

(2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3)

trong đó:

lCbC

là chiều dài và chiều rộng ngang tâm (xem 5.6.2), tính bằng milimét;

l1b1

là chiều dài và chiều rộng tương ứng của mẫu th(xem 5.6.4), tình bằng milimét.

6.2. Độ co ngót sau khi đúc

Độ co ngót sau khi đúc SPp song song với hưng dòng nóng chy và độ co sau khi đúc SPn vuông góc với hướng dòng chy được đưa ra, tính bằng tỷ lệ phần trăm, theo công thức sau:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

(5)

trong đó: l2 và b2 là chiều dài và chiều rộng ca mẫu thử sau khi xử lý sau đúc (xem 5.8), tính bằng milimét.

6.3. Độ co ngót tổng

Độ co ngót tổng STp song song với hướng dòng nóng chảy và độ co ngót tổng STn vuông góc với hướng dòng chy được đưa ra, tính bng t lệ phần trăm, theo công thức sau:

 

(6)

 

(7)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ co ngót đúc, độ co ngót sau khi đúc và độ co ngót tổng, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm, có mối liên quan lẫn nhau theo công thức:

 

(8)

Độ co ngót đúc và độ co ngót sau khi đúc không được biểu thị bằng t lệ phần trăm ca cùng kích thước ban đầu [xem công thức (2) và (3) và công thức (4) và (5)]. Vì vậy, độ co ngót tổng không chính xác là tổng ca độ co ngót đúc và độ co ngót sau khi đúc. Tuy nhiên, có th bỏ qua điu kiện cuối cùng trong công thức (8) do nó nhỏ hơn hai bậc so với các điều kiện khác.

7. Độ chụm

Tiêu chun này chưa có s liệu về độ chụm.

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 11026-4 (ISO 294-4);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) độ co ngót đúc, độ co ngót sau khi đúc và độ co ngót tổng song song và vuông góc với hướng dòng nóng chảy, được biểu thị bng tỷ lệ phần trăm chính xác đến 0,1 %.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Các điểm tham chiếu cho phép đo chiều dài và chiều rộng

Hình A.1 cho thấy hình chiếu phối cnh của mẫu th, hình cận cnh, của bậc tại cổng và mặt cắt (ca đóng), mà qua đó mẫu thử được cắt từ rãnh dẫn.

Đối với phép đo được thực hiện sử dụng dụng cụ cơ khí, chiều dài l1l2 và chiều rộng b1b2, tâm S của ba cạnh đúc của mẫu thử và tâm G của bậc cổng là các điểm tham chiếu thích hợp.

Đối với phép đo quang, tâm E của cạnh đúc có thể được sử dụng, hoặc dấu M được tạo ra bằng tm ổ khuôn tại khoảng cách (4 ± 1) mm từ cạnh (xem 4.1) (Hình A.1 thể hiện chỉ một dấu như vậy).

Sự chênh lệch độ cao giữa cặp điểm tham chiếu không có nh hưng lớn đến việc xác định độ co ngót miễn là điểm tham chiếu tương tự được sử dụng để đo ổ như được sử dụng để đo mẫu thử. Sự tương ng này tránh bất kỳ ảnh hưng nào do góc kéo và cho phép các loại điểm tham chiếu khác nhau được sử dụng để đo kích thước, ví dụ điểm tham chiếu cơ học S trên một cạnh kết hợp với điểm tham chiếu quang học E hoặc M trên cạnh đối diện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.1 - Hình chiếu phối cảnh của mẫu th đúc phun dạng tấm

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]  TCVN 9847 (ISO 175), Chất dẻo - Xác định ảnh hưởng khi ngâm trong hóa cht lỏng.

[2]  ISO 2577, Plastics - Thermosetting moulding materials - Determination of shrinkage (Cht dẻo - Vật liệu đúc nhiệt rắn - Xác định độ co ngót).

 

MỤC LỤC

Li nói đầu

Li giới thiệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Thiết b, dụng cụ

5. Cách tiến hành

6. Biu th kết quả

7. Độ chụm

8. Báo cáo thử nghiệm

Phụ lục A (tham khảo) Các điểm tham chiếu cho phép đo chiều dài và chiều rộng

Thư mục tài liệu tham khảo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11026-4:2015 (ISO 294-1:2001) về Chất dẻo - Đúc phun mẫu thử vật liệu nhiệt dẻo -Phần 4: Xác định độ co ngót đúc

Số hiệu: TCVN11026-4:2015
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11026-4:2015 (ISO 294-1:2001) về Chất dẻo - Đúc phun mẫu thử vật liệu nhiệt dẻo -Phần 4: Xác định độ co ngót đúc

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…