- máy đo tọa độ ISO - đồng hồ hiện số - dụng cụ đo chiều cao - micrometer (dùng đo ngoài) - dụng cụ đo độ tròn (loại mũi nhọn) - thước cặp |
10360-2 ISO 463 ISO 7863 ISO 3611 ISO 4291 ISO 13385-1 |
15.2 Kích thước tuyến tính
Tùy vào từng trường hợp, độ lớn của kích thước và độ chính xác cần có, thước cặp, máy đo tọa độ, dụng cụ đo chiều cao, kính hiển vi di động, đồng hồ hiện số và bệ, thước đo, v.v..., có thể được sử dụng để kiểm tra kích thước. Mặc dù, trong phần lớn các trường hợp, điều đó là đơn giản, tuy nhiên trong một số trường hợp có thể khó tiếp cận được vị trí đo với dụng cụ có độ chính xác phù hợp.
15.3 Biên dạng
Có nhiều loại biên dạng cần kiểm định và trong mỗi trường hợp phải quyết định sử dụng dụng cụ và kỹ thuật thích hợp. Trong nhiều trường hợp, hệ thống chiếu với mẫu tiêu chuẩn là phù hợp.
15.4 Độ giãn, độ nén và độ uốn
Nhiều loại máy đo độ giãn được sử dụng phổ biến, bao trùm phạm vi giãn đáng kể. Ngoài ra, các đồng hồ hiện số hoặc các bộ cảm biến khác, hoặc sự chuyển dịch của đầu trượt máy thử nghiệm, có thể được sử dụng để giám sát độ giãn, nén hoặc độ uốn.
Thiết bị đo được so sánh với dụng cụ chuẩn hoặc độ dài chuẩn.
Tiêu chuẩn liên quan: ISO 5893.
15.5 Hoàn thiện bề mặt, độ nhám và độ phẳng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các máy đo độ nhám bề mặt thường được hiệu chuẩn và được điều chỉnh trong khi sử dụng bằng cách dùng các khối đối chứng tiêu chuẩn.
Các tiêu chuẩn liên quan: tấm phẳng bề mặt ISO 8512, cấu trúc bề mặt ISO 4287.
15.6 Rây, cỡ mesh và cỡ lỗ
Các loại rây có dải rộng đáng kể từ rây tương đối thô đến rây có mắt rất nhỏ, nên có thể cần phải có nhiều hơn một phương pháp tiếp cận để hiệu chuẩn.
Các kích thước liên quan được đo bằng dụng cụ đã được hiệu chuẩn phù hợp.
Các tiêu chuẩn liên quan: Rây ISO 3310-2, Kính hiển vi có 6 vạch ISO 9344.
15.7 Diện tích
Các diện tích thường được kiểm định bằng cách tính toán từ các phép đo các kích thước liên quan, nhưng trong một số trường hợp, so sánh biên dạng với mẫu chuẩn có thể là thích hợp.
15.8 Thể tích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.9 Góc
Nhiều góc ở trong thiết bị thử nghiệm là cố định và tạo nên một phần của biên dạng hoặc có thể được kiểm định bằng cách tính toán từ các phép đo các kích thước liên quan. Khi liên quan đến các góc biến thiên, có thể cần phải hiệu chuẩn phạm vi biến thiên.
Các góc chỉ định đo được bằng thước đo góc chuẩn hoặc tương đương.
15.10 Thăng bằng
Tình huống thường gặp là thiết bị cần được đặt thăng bằng.
Mức thăng bằng và/hoặc dấu hiệu thăng bằng được kiểm định bằng nivô tiêu chuẩn.
15.11 Tâm va đập
Đặc điểm của tâm va đập hầu như được giới hạn trong các thử nghiệm va đập và được định vị bằng cách tính toán từ các thông số thích hợp của con lắc, sử dụng công thức tiêu chuẩn. Hướng dẫn được nêu trong một số tiêu chuẩn của phương pháp thử.
16 Chất lỏng: các phép đo lưu lượng, áp suất, độ nhớt và khối lượng riêng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị đo lưu lượng có thể dùng cho không khí, các khí khác hoặc các chất lỏng và việc hiệu chuẩn phù hợp với chất lỏng mà tốc độ dòng của nó cần được đo.
Thiết bị đo lưu lượng được so sánh với dụng cụ chuẩn.
Tiêu chuẩn liên quan: ISO 7066-2.
16.2 Thiết bị tạo ra tốc độ dòng xác định
Thiết bị được kiểm định bằng thiết bị đo lưu lượng chuẩn hoặc, nếu thích hợp, bằng phép đo lượng chất lỏng chảy qua trong thời gian xác định.
16.3 Tốc độ trao đổi không khí
Tốc độ trao đổi không khí được quy định cho các buồng môi trường như tủ sấy già hóa. Phương pháp kiểm định ưa dùng là đo tốc độ dòng vào tủ sấy bằng thiết bị đo lưu lượng. Tuy nhiên, điều đó không thể thực hiện đối với một số kiểu tủ sấy vì chúng có nhiều cửa không khí vào hoặc các cửa không tiếp cận được. Các quy trình thay thế có thể đánh giá chính xác là đo mức tiêu thụ điện năng của tủ sấy với lưu lượng không khí chuẩn và có các đường không khí vào bị khóa hoặc đo thời gian làm đầy một túi mềm gắn vào cửa không khí ra.
16.4 Bộ cảm biến áp suất
Các dụng cụ đo áp suất thường được thấy ở thiết bị vận hành nhiều hơn là ở thiết bị thử nghiệm, nhưng khi cần thiết, có thể là cho các chất khí hoặc các chất lỏng. Các bộ cảm biến có phạm vi đo rộng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.5 Áp kế
Khi các áp kế được sử dụng chứ không phải là bộ cảm biến áp suất, chúng thường được hiệu chuẩn bằng phép đo các kích thước liên quan, nhưng cũng có thể được so sánh với áp kế chuẩn.
16.6 Thiết bị tạo ra áp suất quy định
Trong một số phương pháp thử, áp suất được quy định được tạo ra bởi thiết bị, ví dụ bằng cách sử dụng trọng lực. Các thiết bị như vậy đòi hỏi kiểm định bằng cách đo áp suất được sinh ra trực tiếp, bằng khuôn dẫn và bộ cảm biến áp suất chuẩn thích hợp với thiết bị cụ thể. Các thiết bị này có thể cần phải tái kiểm định thường xuyên, ví dụ vì các tác động ma sát. Trong một số trường hợp, có thể chấp nhận việc tính toán áp suất bằng cách đo các thông số liên quan của thiết bị.
16.7 Khối lượng riêng
Phép đo khối lượng riêng thường bao gồm việc sử dụng một số dạng cân, hơn nữa trong một số trường hợp, việc sử dụng vật chứa có thể tích đã biết hoặc phép đo các kích thước. Do vậy, các dụng cụ cần hiệu chuẩn là cân, có thể còn là vật chứa và các dụng cụ đo kích thước. Các cân khối lượng riêng được thiết kế đặc biệt thường thấy đòi hỏi phải tính toán thêm để kiểm tra các số đo hoặc quy trình liên quan đến việc so sánh các quả cân có khối lượng tương đối đã biết.
Các cột khối lượng riêng được hiệu chuẩn trong lúc sử dụng bằng các phao đo đối chứng tiêu chuẩn.
17.1 Bức xạ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2 Khúc xạ kế
Khúc xạ kế Abbe hoặc phương pháp nhúng sử dụng kính hiển vi thường được dùng nhiều nhất, mặc dù các loại khúc xạ kế khác có thể được sử dụng. Khi sử dụng khúc xạ kế, thang đo của khúc xạ kế được hiệu chuẩn bằng cách sử dụng các chất lỏng đối chứng tiêu chuẩn có chỉ số khúc xạ đã biết và trong phương pháp kính hiển vi, các chất lỏng chuẩn được sử dụng trong suốt quá trình xác định theo tiêu chuẩn phương pháp thử.
17.3 Dụng cụ đo màu
Hiện tại không có các tiêu chuẩn cho phép đo sự thay đổi về màu của các sản phẩm cao su và do vậy không có quy trình hiệu chuẩn được đưa ra.
Hầu như tất cả các phương pháp thử đều quy định nhiệt độ của môi trường mà trong đố thử nghiệm cần được thực hiện và các mẫu thử nghiệm cần được ổn định. Một loạt các dụng cụ được sử dụng đo nhiệt độ. Chúng có thể là lưu động hoặc được gắn vào thiết bị. Thuật ngữ nhiệt kế ở đây bao hàm tất cả các loại dụng cụ như vậy. Có hai tình huống tách biệt: A) nhiệt kế được hiệu chuẩn và B) môi trường được kiểm định.
Quy trình A - Nhiệt kế được so sánh với dụng cụ chuẩn được kiểm soát chặt chẽ trong khoang kín.
Quy trình B - Nhiệt kế được sử dụng để kiểm tra môi trường của phòng hoặc khoang kín tại các điểm khác nhau bao trùm toàn bộ khối cần quan tâm.
19 Phân tích hóa chất và các mẫu chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiều yêu cầu/đặc tính kỹ thuật chỉ yêu cầu đồ thủy tinh có cấp chuẩn được công nhận và không cần hiệu chuẩn.
CHÚ THÍCH: Nếu cần, việc hiệu chuẩn có thể được thực hiện bằng các quy trình được nêu trong ISO 4787.
19.2 Máy đo pH
Một loạt các máy đo và các chất chỉ thị pH với các mức độ chính xác khác nhau được sử dụng phổ biến. Với hầu hết các mục đích, có thể thực hiện việc hiệu chuẩn một cách thỏa đáng bằng việc sử dụng các dung dịch đệm, nhưng đối với các ứng dụng có độ chính xác cao hơn, hiệu chuẩn bao gồm việc đưa vào các tín hiệu từ nguồn millivolt tiêu chuẩn.
Máy đo được so sánh với các dung dịch đệm tiêu chuẩn hoặc với nguồn millivolt chuẩn.
19.3 Các mẫu chuẩn
Nhiều phương pháp phân tích hóa học dựa trên các thuốc thử tiêu chuẩn và các mẫu chuẩn, nhờ các thuốc thử đó việc hiệu chuẩn quy trình đo rất hiệu quả. Tuy nhiên, việc xác nhận các mẫu chuẩn không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
Nhiều các phương pháp thử quy định độ ẩm tương đối của môi trường nơi thử nghiệm cần được thực hiện và các mẫu thử nghiệm cần được ổn định. Các dụng cụ được sử dụng đo độ ẩm có thể là lưu động hoặc được lắp vào trong phòng thử nghiệm hoặc buồng thử nghiệm. Có hai tình huống tách biệt: A) dụng cụ đo được hiệu chuẩn và B) môi trường được kiểm định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình A - Dụng cụ đo độ ẩm tương đối được so sánh với dụng cụ chuẩn hoặc môi trường tiêu chuẩn trong khoang kín được kiểm soát chặt chẽ.
Quy trình B - Dụng cụ đo độ ẩm tương đối được sử dụng để kiểm tra môi trường trong phòng hoặc trong khoang tại các điểm khác nhau bao gồm toàn bộ thể tích cần quan tâm.
21.1 Máy thử kéo, uốn và nén
Các máy được sử dụng để đo các tính chất kéo, nén và uốn được hiệu chuẩn bằng cách kiểm định các thông số cơ bản.
Tiêu chuẩn liên quan: ISO 5893.
21.2 Bộ cảm biến lực
Các bộ cảm biến lực thường được tích hợp vào các máy thử "kéo" nhưng cũng có thể thấy ở các loại thiết bị khác. Chúng cố nhiều phạm vi và một số máy hoạt động theo cả hai chế độ kéo và nén.
Bộ cảm biến được so sánh với thiết bị thử tiêu chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số phương pháp thử quy định lực được tạo ra bởi dụng cụ, ví dụ bằng cách sử dụng trọng lực. Các dụng cụ như vậy cần được kiểm định bằng cách đo lực sinh ra trực tiếp nhờ thiết bị có bộ cảm biến lực đã được hiệu chuẩn, thích hợp với thiết bị cụ thể. Các thiết bị này cần phải tái kiểm định thường xuyên, ví dụ vì các tác động ma sát. Trong một số trường hợp, có thể chấp nhận việc tính toán lực bằng cách đo các thông số thích hợp của thiết bị.
21.4 Mômen quay
Việc đo mômen quay thường là không cần thiết nhưng được sử dụng trong một số phương pháp nhiệt độ thấp và bám dính nhất định và một số thiết bị thử nghiệm được lắp cần siết lực. Khi mômen quay được tạo ra bởi quả cân và hệ thống ròng rọc, việc hiệu chuẩn thường được thực hiện bằng cách tính toán từ khối lượng của quả cân và các kích thước của hệ thống. Trong ISO 1432 (được gọi là thử nghiệm Gehman), quy trình để hiệu chuẩn cáp xoắn được sử dụng được nêu trong tiêu chuẩn.
Bộ cảm biến mômen quay được so sánh với dụng cụ chuẩn.
Tiêu chuẩn liên quan: ISO 6789.
21.5 Năng lượng
Năng lượng được quy định trong các thử nghiệm liên quan đến va đập. Năng lượng của dụng cụ va đập được kiểm định bằng cách tính toán từ các phép đo các thông số liên quan của thiết bị. Trong một số trường hợp, có thể cần phải hiệu chính ma sát.
21.6 Quán tính
Nếu cần, quán tính một cấu kiện trong thiết bị có thể được kiểm định bằng cách tính toán từ các phép đo các thông số thích hợp của thiết bị.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.1 Cân
Phép đo khối lượng là cần thiết trong nhiều phương pháp thử và với dải rộng về độ chính xác được quy định. Tuy nhiên, phần lớn các phép đo được thực hiện bởi cân thí nghiệm đa năng chính xác đến 1 mg.
Cân được sử dụng để cân các quả cân chuẩn.
Tiêu chuẩn liên quan: ISO 9368-1.
22.2 Quả cân
Các quả cân với các hình dạng khác nhau được sử dụng trong nhiều phương pháp thử. Trong nhiều trường hợp, vật thể mà khối lượng của nó cần được kiểm định gồm cả giá đỡ và/hoặc được thực hiện với hơn một quả cân. Các quả cân có thể được hiệu chuẩn bằng so sánh với các quả cân chuẩn, nhưng với các mục đích thử nghiệm, quy trình thông thường là cân bằng cân đã hiệu chuẩn.
23.1 Máy đếm thời gian, đồng hồ, v.v...
Các máy đếm thời gian, đồng hồ, v.v..., là cần thiết trong rất nhiều phương pháp thử và bao gồm dải rất rộng về độ chính xác và các khoảng thời gian. Nguyên tắc hiệu chuẩn là như nhau trong tất cả các trường hợp, nhưng có thể cần có các tiêu chuẩn hiệu chuẩn với nhiều mức khác nhau. Tuy nhiên, đối với phần lớn các mục đích, so sánh với điện thoại "đồng hồ nói'' là đủ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.2 Khoảng thời gian
Các khoảng thời gian nói chung thường được quy định và thường được đo bằng bộ đếm giờ, đồng hồ, v.v... Khi các khoảng thời gian được thiết lập tự động, chúng được kiểm định bằng cách dùng dụng cụ đếm giờ chuẩn. Trong một số trường hợp, dụng cụ đếm giờ thích hợp có thể là máy đếm tần số.
23.3 Tần số và các bộ đếm
Nhiều phương pháp thử bao gồm cả các tần số của các sự kiện (kể cả số vòng quay đã thực thi bởi bộ phận quay) hoặc đếm số lượng các sự kiện như vậy. Cách tiếp cận chung để hiệu chuẩn là đếm sự kiện trong khoảng thời gian đặt ra, nhưng việc đó được thực hiện cụ thể ra sao còn tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Đối với các tần số thấp hơn, có thể đếm sự kiện thủ công, nhưng thiết bị thường được lắp bộ đếm cơ khí hoặc bộ đếm điện. Các bộ đếm như vậy có thể được kiểm định bằng cách đưa tín hiệu phù hợp vào với tần số đã biết từ nguồn cơ khí hoặc điện, mặc dù việc đó là đủ đối với các thiết bị cơ khí để có thể kiểm tra một cách đơn giản đối với vận hành chính xác.
23.4 Tốc độ
Tốc độ (vận tốc) được quy định trong một loạt các thử nghiệm độ lớn và độ chính xác yêu cầu khác nhau đáng kể. Việc kiểm định thường được thực hiện bằng cách tính toán từ các phép đo thời gian và khoảng cách, bằng các dụng cụ thích hợp với độ chính xác cần thiết.
Tốc độ không khí, ví dụ trong tủ sấy, thường được kiểm định bằng cách tính toán từ tốc độ dòng dung tích và các kích thước của tủ sấy.
23.5 Đồng hồ tốc độ
Thông thường, tốc độ góc cố định được quy định cần kiểm định với đồng hồ tốc độ chuẩn. Khi bao gồm cả các tốc độ biến thiên, đồng hồ tốc độ có thể được lắp vào thiết bị và do đó cần hiệu chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.6 Tốc độ gia nhiệt hoặc làm nguội
Tốc độ gia nhiệt và làm nguội được kiểm định bằng phép đo nhiệt độ dưới dạng hàm số của thời gian. Trong nhiều trường hợp, các phép đo được biểu diễn dưới dạng đồ thị thích hợp để biểu thị biến thiên về tốc độ trong khoảng thời gian cần quan tâm.
Đối với thiết bị thử nghiệm được quy định trong mỗi phương pháp thử tiêu chuẩn, kế hoạch hiệu chuẩn phải được soạn thảo với danh mục các thông số cần được kiểm định, các yêu cầu và tham chiếu đến tài liệu quy định quy trình kiểm định và tần số kiểm định.
(tham khảo)
Với hầu hết các thiết bị, thời gian ban đầu 1 năm là đủ, nhưng trong các trường hợp có nghi ngờ, nên áp dụng thời gian ban đầu là 6 tháng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quả cân: Loại F1 và thấp hơn
1 năm
Loại E2 và cao hơn
2 năm
Cân máy
1 năm + kiểm tra trước khi sử dụng
Nhiệt kế: Thủy ngân trong thủy tinh
5 năm + kiểm tra hằng năm
Điện trở platin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thử độ cứng
1 năm + kiểm tra trong khi sử dụng
Dụng cụ đo độ ẩm
1 năm
Thiết bị kéo
1 năm
Thiết bị đo độ giãn
1 năm
Bộ cảm biến mômen quay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước thẳng bằng thép
5 năm + kiểm tra hằng năm
Khối cứng
6 tháng
Dụng cụ đo analog
1 năm
Cầu đo điện
1 năm
Dụng cụ hiện số
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn hiệu điện thế
1 năm
Điện thế kế
1 năm
Thiết bị ghi
6 tháng
Bộ phát tín hiệu
1 năm
Máy đo oát-giờ (công tơ điện)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đo gia tốc
2 năm
Micrometer, thước cặp và các đồng hồ hiện số
2 năm
Dụng cụ giới hạn cơ khí (khe, phích cắm, vòng đệm, êcu, v.v...)
3 năm
Tấm phẳng bề mặt
3 năm
Áp suất và các dụng cụ chân không
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài những hiệu chuẩn thường lệ, đối với một số thông số, nên thực hiện thường xuyên hơn việc kiểm tra về tính năng hoặc cần quy định việc đó trong tiêu chuẩn phương pháp thử liên quan. Đối với thiết bị lưu động được sử dụng ở ngoài phòng thí nghiệm, việc kiểm tra tính năng thích hợp được xác định và được thực hiện trước khi sử dụng và sau khi trở lại phòng thí nghiệm.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1 ] TCVN 8890 (ISO Guide 30), Thuật ngữ và định nghĩa sử dụng mẫu chuẩn
[2] TCVN 7962 (ISO Guide 31), Mẫu chuẩn - Nội dung của giấy chứng nhận và ghi nhãn
[3] CIE Publication No. 64, Determination of the spectral responsivity of optical radiation detectors (Xác định độ nhạy quang phổ của các đầu dò bức xạ quang học)
[4] ISO 463, Geometrical Product Specifications (GPS) - Dimensional measuring equipment - Design and metrological characteristics of mechanical dial gauges (Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Thiết bị đo kích thước - Thiết kế và đặc tính đo lường của các đồng hồ hiện số cơ học)
[5] ISO 1432, Rubber, vulcanized or thermoplastic - Determination of low-temperature stiffening (Gehman test) (Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định sự đông cứng ở nhiệt độ thấp (thử nghiệm Gehman))
[6] ISO 3310-2, Test sieves - Technical requirements and testing - Part 2: Test sieves of perforated metal plate (Sàng thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 2: Sàng thử nghiệm dạng tấm kim loại đục lỗ)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] ISO 4287, Geometrical Product Specifications (GPS) - Surface texture: Profile method - Terms, definitions and surface texture parameters (Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Cấu trúc bề mặt: Phương pháp biên dạng - Thuật ngữ, định nghĩa và các thông số cấu trúc bề mặt)
[9] ISO 4291, Methods for the assessement of departure from roundness - Measurement of variations in radius (Phương pháp đánh giá độ lệch khỏi độ tròn - Phép đo sự thay đổi về bán kính)
[10] ISO 4787, Laboratory glassware - Volumetric instruments - Methods for testing of capacity and for use (Đồ thủy tinh phòng thí nghiệm - Dụng cụ đo thể tích - Phương pháp thử dung tích và sử dụng)
[11] ISO 5893, Rubber and plastics test equipment - Tensile, flexural and compression types (constant rate of traverse) - Specification (Thiết bị thử nghiệm cao su và chất dẻo - Loại kéo, uốn và nén (tốc độ dịch chuyển không đổi) - Quy định kỹ thuật)
[12] ISO 6789, Assembly tools for screws and nuts - Hand torque tools - Requirements and test methods for design conformance testing, quality conformance testing and recalibration procedure (Công cụ lắp ráp vít và đai ốc - Công cụ vặn bằng tay - Yêu cầu và phương pháp thử đối với thử nghiệm sự phù hợp về thiết kế, thử nghiệm sự phù hợp về chất lượng và quy trình tái hiệu chuẩn)
[13] ISO 7066-2, Assessment of uncertainty in the calibration and use of flow measurement devices - Part 2: Non-linear calibration relationships (Đánh giá độ không ổn định trong hiệu chuẩn và sử dụng các thiết bị đo lưu lượng - Phần 2: Tương quan hiệu chuẩn không tuyến tính)
[14] ISO 7863, Height setting micrometers and riser blocks (Micromet điều chỉnh độ cao và các khối nâng)
[15] ISO 8512 (cả hai phần), Surface plates (Tấm phẳng bề mặt)
[16] ISO 9344, Microscopes - Graticules for eyepieces (Kính hiển vi - Ô vạch cho thị kính)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[18] ISO 10360-2, Geometrical product specifications (GPS) - Acceptance and reverification tests for coordinate measuring machines (CMM) - Part 2: CMMs used for measuring linear dimensions (Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Thử nghiệm chấp nhận và tái kiểm định đối với các máy đo tọa độ (CMM) - Phần 2: Các CMM được sử dụng để đo các kích thước tuyến tính)
[19] ISO 13385-1, Geometrical product specifications (GPS) - Dimensional measuring equipment - Part 1: Callipers; Design and metrological characteristics (Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Thiết bị đo kích thước - Phần 1: Thước cặp; Đặc tính thiết kế và đo lường)
[20] IEC 60051-1, Direct acting indicating analogue electrical measuring instruments and their accessories - Part 1: Definitions and general requirements common to all parts (Dụng cụ đo điện analog hiển thị tác động trực tiếp và các phụ kiện của chúng - Phần 1: Định nghĩa và các yêu cầu chung đối với tất cả các phần)
[21] IEC 60051-9, Direct acting indicating analogue electrical measuring instruments and their accessories - Part 9: Recommended test methods (Dụng cụ đo điện analog hiển thị tác động trực tiếp và các phụ kiện của chúng - Phần 9: Phương pháp thử nên áp dụng)
[22] IEC 61028, Electrical measuring instruments - X-Y recorders (Dụng cụ đo điện - Thiết bị ghi X-Y)
[23] IEC 61143-1, Electrical measuring instruments - X-t recorders - Part 1: Definitions and requirements (Dụng cụ đo điện - Thiết bị ghi X-t - Phần 1: Định nghĩa và các yêu cầu)
[24] IEC 61143-2, Electrical measuring instruments - X-t recorders - Part 2: Recommended additional test methods (Dụng cụ đo điện - Thiết bị ghi X-t - Phần 2: Phương pháp thử bổ sung nên áp dụng)
[25] ISO/IEC Guide 98-1, Uncertainty of measurement - Part 1: Introduction to the exprassion of uncertainty in measurement (Hướng dẫn 98-1, Độ không đảm bảo đo - Phần 1: Giới thiệu về biểu thị độ không đảm bảo đo)
[26] ISO/IEC Guide 98-3:2008, Uncertainty of measurement - Part 3: Guide to the expression of uncertainty in measurement (GUM: 1995) (Hướng dẫn 98-3:2008, Độ không đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn về biểu thị độ không đảm bảo đo (GUM: 1995))
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Nguyên tắc hiệu chuẩn
5 Hệ thống hiệu chuẩn
6 Khả năng truy nguyên
7 Chu kỳ hiệu chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Hướng dẫn về thể hiện độ không đảm bảo đo
10 Ổn định
11 Cách tiến hành
12 Biểu thị kết quả
13 Hồ sơ hiệu chuẩn
14 Phép đo điện
14.1 Dòng điện
14.2 Hiệu điện thế
14.3 Tần số và băng tần
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.5 Công suất
14.6 Thiết bị vẽ biểu đồ
15 Phép đo kích thước
15.1 Dụng cụ đo độ dài
15.2 Kích thước tuyến tính
15.3 Biên dạng
15.4 Độ giãn, độ nén và độ uốn
15.5 Hoàn thiện bề mặt, độ nhám và độ phẳng
15.6 Rây, cỡ mesh và cỡ lỗ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.8 Thể tích
15.9 Góc
15.10 Thăng bằng
15.11 Tâm va đập
16 Chất lỏng: các phép đo lưu lượng, áp suất, độ nhớt và khối lượng riêng
16.1 Thiết bị đo lưu lượng
16.2 Thiết bị tạo ra tốc độ dòng xác định
16.3 Tốc độ trao đổi không khí
16.4 Bộ cảm biến áp suất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.6 Thiết bị tạo ra áp suất quy định
16.7 Khối lượng riêng
17 Phép đo quang
17.1 Bức xạ
17.2 Khúc xạ kế
17.3 Dụng cụ đo màu
18 Phép đo nhiệt độ
19 Phân tích hóa học và các mẫu chuẩn
19.1 Đồ thủy tinh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.3 Các mẫu chuẩn
20 Phép đo độ ẩm tương đối
21 Phép đo lực
21.1 Máy thử kéo, uốn và nén
21.2 Bộ cảm biến lực
21.3 Thiết bị tạo ra lực quy định
21.4 Mômen quay
21.5 Năng lượng
21.6 Quán tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.1 Cân
22.2 Quả cân
23 Phép đo khác
23.1 Máy đếm thời gian, đồng hồ, v.v
23.2 Khoảng thời gian
23.3 Tần số và các bộ đếm
23.4 Tốc độ
23.5 Đồng hồ tốc độ
23.6 Tốc độ gia nhiệt hoặc làm nguội
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo) Chu kỳ hiệu chuẩn
Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013) về Cao su - Hướng dẫn hiệu chuẩn thiết bị thử nghiệm
Số hiệu: | TCVN11019:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11019:2015 (ISO 18899:2013) về Cao su - Hướng dẫn hiệu chuẩn thiết bị thử nghiệm
Chưa có Video