Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Tên gọi các thông số và kích thước cơ bản

Mức

Năng lượng va dập không nhỏ hơn, kJ

0,8

1,4

3,15

5,6

10

16

28

Khối lượng danh nghĩa của các bộ phận rơi, kg

50

80

160

250

400

630

1000

Số nhát dập trong một phút

224

212

190

150

132

112

95

Khoảng cách từ đường tâm trục búa đến thân máy L (độ vươn)

Danh nghĩa

280

300

340

420

530

670

800

Sai lệch giới hạn

± 10

± 15

Chiều cao vùng làm việc H

Danh nghĩa

220

260

360

450

530

560

750

Sai lệch giới hạn

± 5

− 10

Kích thước mặt đầu búa

Dài

10

130

190

210

250

320

360

Rộng

56

63

75

80

90

130

140

Kích thước từ mặt đầu đe đến mặt sàn H1.

Rộng

800

750

Sai lệch giới hạn

± 10

± 20

3. Năng lượng va dập được xác định theo tốc độ, đo tại thời điểm va dập của búa lên vật rèn có chiều dày không lớn hơn chiều dày cho trong Bảng 2 và theo khối lượng thực tế phần rơi của máy búa.

Bảng 2

Kích thước tính bằng milimét

Năng lượng va dập không nhỏ hơn, kJ

0,8

1,4

3,15

5,6

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28

Chiều dày của vật rèn, mm

30

40

45

36

60

71

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Hành trình làm việc lớn nhất của búa không được nhỏ hơn chiều cao vùng làm việc H.

6. Máy có năng lượng va dập từ 5,6 kJ đến 28 kJ phải được chế tạo với bệ đe rời; máy có năng lượng va dập từ 0,8 kJ đến 3,15 kJ có thể được chế tạo với bệ đe liền thân hoặc bệ đe rời.

7. Trị số khối lượng tính theo kg của bệ đe đối với máy có bệ đe rời phải lớn hơn hoặc bằng 500 lần trị số của năng lượng va dập tính theo kJ.

Trị số khối lượng tính theo kg của đệm đe đối với máy có bệ đe liền thân phải lớn hơn hoặc bằng 300 lần trị số của năng lượng va dập tính theo kJ.

8. Cho phép tăng khối lượng thực tế của phần rơi so với khối lượng danh nghĩa nhưng lượng tăng không vượt quá 20 % khối lượng danh nghĩa.

9. Kích thước của các phần tử kẹp búa vào cán píttông và kẹp đe vào bệ đe theo các tài liệu hiện hành.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1084:1986 về Máy búa rèn khí nén – Thông số và kích thước cơ bản

Số hiệu: TCVN1084:1986
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1986
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1084:1986 về Máy búa rèn khí nén – Thông số và kích thước cơ bản

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…