Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

(1)

Khi đó giá trị trung bình này phải có một RSQ từ Q không lớn hơn 0,2 %.

8.5.3. Về các sai lệch từ khối lượng danh nghĩa, mIS, tính theo gam, của dung dịch nội chuẩn (mIS = 10,000g), mỗi một số thương cường độ thuộc về một dung dịch đo phải được hiệu chỉnh bởi khối lượng thực tế tương ứng của dung dịch nội chuẩn WIS,n, tính theo gam, được dùng để chuẩn bị dung dịch đo này. Số thương hiệu chỉnh, QC, được tính theo công thức (2):

(2)

Để xác định hàm lượng paladi của mẫu thử sử dụng số thương cường độ hiệu chỉnh, cần thiết phải có các khối lượng chính xác của paladi trong các dung dịch hiệu chuẩn mPd,Cs,n, tính theo gam. Những khối lượng này phải được tính toán riêng cho từng dung dịch hiệu chuẩn hoặc điểm hiệu chuẩn theo công thức (3):

(3)

Trong đó:

WPd,SS khối lượng paladi dùng để chuẩn bị dung dịch paladi ban đầu, tính bằng miligam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

WSS,Pd,n khối lượng của dung dịch paladi ban đầu dùng để chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn n, tính bằng gam.

Hai điểm hiệu chuẩn gần nhất với hàm lượng mẫu paladi, tương đương với khối lượng thấp a và khối lượng cao b, được sử dụng để xác định khối lượng paladi trong dung dịch mẫu thử the công thức (4):

(4)

Trong đó:

a khối lượng của paladi trong dung dịch hiệu chuẩn được sử dụng như “mẫu chuẩn thấp”, theo công thức (3), tính bằng miligam;

b khối lượng của paladi trong dung dịch hiệu chuẩn được sử dụng như “mẫu chuẩn cao”, theo công thức (3), tính bằng miligam;

QCa tỷ số cường độ được hiệu chỉnh IPd/IY của “mẫu tiêu chuẩn thấp”;

QCb tỷ số cường độ được hiệu chỉnh IPd/IY của “mẫu tiêu chuẩn cao”;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khối lượng paladi cuối cùng của dung dịch mẫu tương đương với giá trị trung bình của 5 chu trình đo và sự ước tính kiểu này, , và được tính theo công thức (5):

(5)

RSD của mPd không được vượt quá 0,30%.

Đồng thời  được xác định từ 5 lần xác định riêng lẻ của dung dịch mẫu thử, hàm lượng paladi của mẫu thử, XPd, được biểu thị ra phần nghìn, được tính theo công thức (6):

(6)

Trong đó:

WSa khối lượng của mẫu thử được dùng để chuẩn bị dung dịch mẫu thử ban đầu, tính bằng miligam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

WSS,Sa khối lượng dung dịch mẫu thử ban đầu được dùng để chuẩn bị dung dịch mẫu đo, tính bằng gam.

CHÚ Ý: Để tuân thủ tiêu chuẩn này, các cách tính toán khác phải được cho phép.

8.5.4. Một lựa chọn khác, về các sai lệch từ khối lượng danh định, tính theo gam, mIS, của dung dịch nội chuẩn (mIS = 100,00g), mỗi một số thương cường độ thuộc về một dung dịch đo phải được hiệu chỉnh bởi khối lượng tương ứng thực tế của dung dịch nội chuẩn WIS,n, tính bằng gam, được dùng để chuẩn bị dung dịch đo này. Số thương hiệu chỉnh, QC, được tính theo công thức (7):

(7)

Để xác định hàm lượng paladi của mẫu thử sử dụng số thương cường độ được hiệu chỉnh, yêu cầu các khối lượng chính xác của paladi, tính bằng gam, trong các dung dịch hiệu chuẩn mPd,Cs,n, được tính theo công thức (8):

mPd,Cs,n = WPd,SS,n                                                 (8)

Trong đó

WPd,Cs,n khối lượng của paladi sử dụng để chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn paladi, tính bằng miligam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(9)

Trong đó:

a khối lượng của paladi trong dung dịch hiệu chuẩn được sử dụng như “mẫu chuẩn thấp”, theo công thức (8), tính bằng miligam;

b khối lượng của paladi trong dung dịch hiệu chuẩn được sử dụng như “mẫu chuẩn cao”, theo công thức (8), tính bằng miligam;

QCa tỷ số cường độ được hiệu chỉnh IPd/IY của “mẫu chuẩn thấp”;

QCb tỷ số cường độ được hiệu chỉnh IPd/IY của “mẫu chuẩn cao”;

QCs tỷ số cường độ được hiệu chỉnh IPd/IY của dung dịch đo mẫu thử.

Khối lượng paladi cuối cùng của dung dịch mẫu tương ứng với giá trị trung bình của 5 chu trình đo và sự ước tính kiểu này, , và được tính theo công thức (10):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(10)

RSD của mPd không được vượt quá 0,30%.

Đồng thời  đã được xác định từ 5 lần xác định riêng lẻ của dung dịch mẫu thử, hàm lượng paladi của mẫu thử, XPd, được biểu thị ra phần nghìn, được tính theo công thức (11):

(11)

Trong đó:

WSa khối lượng của mẫu thử được dùng để chuẩn bị dung dịch mẫu thử, tính bằng miligam;

CHÚ Ý: Để tuân thủ tiêu chuẩn này, các cách tính toán khác phải được cho phép.

9. Độ lặp lại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Báo cáo thử

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a) Nhận diện mẫu thử bao gồm nguồn gốc, ngày tháng nhận mẫu, hình dạng mẫu;

b) Phương pháp lấy mẫu;

c) Viện dẫn tiêu chuẩn này, TCVN 10624 (ISO 11495);

d) Hàm lượng paladi của mẫu tính bằng phần nghìn (‰), dưới dạng các giá trị đơn và giá trị trung bình.

e) Bất kỳ sai lệch nào so với phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này;

f) Vạch phổ paladi và vạch phổ nội chuẩn sử dụng.

g) Bất kỳ điều gì không bình thường quan sát thấy trong quá trình xác định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) Nhận diện phòng thí nghiệm thực hiện việc thử nghiệm này;

j) Tên, chữ ký của người quản lý phòng thí nghiệm và của người thực hiện.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 10616 (ISO 9202), Đồ trang sức - Độ tinh khiết của hợp kim kim loại quý.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10624:2014 (ISO 11495:2014) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng paladi trong hợp kim paladi dùng làm đồ trang sức - Phương pháp ICP-OES sử dụng ytri như nguyên tố nội chuẩn

Số hiệu: TCVN10624:2014
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10624:2014 (ISO 11495:2014) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng paladi trong hợp kim paladi dùng làm đồ trang sức - Phương pháp ICP-OES sử dụng ytri như nguyên tố nội chuẩn

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…