Tính chất sinh hoá |
Dương hoặc âm tính |
Tỷ lệ % với vi khuẩn Salmonella |
TSI lactos |
- |
99,2 |
TSI sucros |
- |
99,5 |
TSI glucos |
+ |
100 |
TSI glucos sinh hơi |
+ |
91,2 |
TSI hydro-sulfua |
+ |
91,6 |
Phân giải urê |
- |
100,0 |
Lysin decacboxylas |
+ |
94,6 |
B- Galactosidas (O.N.P.G) |
- |
98,5 |
Phản ứng V.P |
- |
100,0 |
Phản ứng Indol |
- |
98,2 |
6.5. Giám định huyết thanh học bằng phản ứng ngưng kết trên phiến kính
6.5.1. Loại bỏ những vi khuẩn tự ngưng kết (6.4.2) bằng phương pháp nhỏ 1 giọt nước muối đẳng trương lên phiến kính dùng que cấy lấy một lượng vi khuẩn vừa đủ trộn đều thành huyền dịch, đọc kết quả.
Nếu có những hạt ngưng kết thì loại bỏ, nếu huyễn dịch vẫn đục đều thì tiến hành giám định.
6.5.2. Với kháng huyết thanh O đa giá. Phương pháp làm theo 6.5.1. chỉ khác là dùng kháng huyết thanh O đa giá thay cho nước muối.
Nếu là Salmonella thì xuất hiện những hạt ngưng kết, tuỳ theo mức độ ngưng kết nhiều hay ít, hạt ngưng kết to hay nhỏ, nước đục hay trong mà đánh giá từ một đến bốn cộng. Huyễn dịch vẩn đục đều là âm tính.
6.5.3. Khi dương tính với O đa giá thì làm ngưng kết tiếp với O đơn giá và H.
Với kháng huyết thanh O đơn giá. Phương pháp làm và đọc kết quả theo 6.5.2. Chỉ khác là dùng kháng huyết thanh O đơn giá thay cho O đa giá.
Với kháng huyết thanh H: Cấy chuyển vi khuẩn vào môi trường nước thịt, ủ 37oC từ 24 -48 giờ, lấy ra ly tâm 3.000 vòng/phút, trong 5 phút, chắt lấy cặn. Phương pháp làm và đọc kết quả theo 6.5.2, chỉ khác là dùng kháng huyết thanh H thay cho O đa giá.
6.5.4. Trường hợp âm tính với kháng huyết thanh O đa giá thì thử làm ngưng kết với kháng huyết thanh Vi. Nếu có phản ứng dương tính thì cấy chuyển vi khuẩn vào 2 ống môi trường thạch nghiêng và 2 ống môi trường nước thịt, ủ 37oC từ 24 - 48 giờ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4.2. Ly tâm canh khuẩn (môi trường nước thịt) chắt lấy cặn để làm phản ứng với kháng huyết thanh H. Phương pháp làm và đọc kết quả theo 6.5.3.
7.1. Căn cứ vào kết quả giám định tính chất sinh hoá.
7.2. Căn cứ vào kết quả giám định huyết thanh để định nhóm và sero-týp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1.1. Môi trường cơ bản:
- Nước thịt bò 1.000 ml
- Pepton 10 g
- Natri clorua 5 g
- Canxi cacbonat 45 g
Đun sôi nước thịt, hoà tan các thành phần còn lại. Hấp 121oC trong 20 phút.
Chú thích: Có thể thay nước thịt bò bằng 5g bột cao thịt hoà tan trong 1.000 ml nước cất.
B1.2. Dung dịch Natri-thiosulfat:
- Natri-thiosulfat (Na2S2O3.5H2O) 50 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan. Hấp 121oC trong 20 phút.
B1.3. Dung dịch Iod:
- Iod 20 g
- Kali iodua (KI) 25 g
- Nước cất 10 ml
Hoà tan trước Kali iodua trong 5 ml nước; rồi cho iod vào, tiếp tục lắc mạnh cho tan rồi cho thêm phần nước còn lại. Bảo quản trong lọ mầu nút kín
B1.4. Dung dịch lục sáng (Brillant green):
- Lục sáng 0,5 g
- Nước cất 100 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1.5. Dung dịch mật bò:
- Mật bò khô 10 g
- Nước cất 100 ml
Hoà tan mật bò trong nước sôi. Hấp 121oC trong 20 phút.
B1.6. Môi trường hoàn chỉnh:
- Môi trường cơ bản (B1.1) 900 ml
- Dung dịch Natri-thiosulfat (B1.2) 28 ml
- Dung dịch Iod (B1.3) 20 ml
- Dung dịch lục sáng (B1.4) 2 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần lượt hoà lẫn các dung dịch theo thứ tự từ trên xuống, chia môi trường vào các ống với dung tích thích hợp cho kiểm nghiệm.
- Pepton 5 g
- Lactos 10 g
- Muối mật 10 g
- Natri-xitrat 12 g
- Natri-thiosulfat 12 g
- Sắt xitrat 0,5 g
- Bột cao thịt 5 g
- Thạch 18-20 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lục sáng, dung dịch 0,1% trong nước (brillant green) 0,33 ml
- Nước cất 1.000 ml
Trừ dung dịch đỏ trung tính và lục sáng ra, lần lượt hoà tan các thành phần còn lại trong nước sôi. Để nguội, chỉnh pH 7,2 - 7,4 hoà lẫn dung dịch đỏ trung tính và lục sáng vào. Đun sôi, để nguội xuống còn 55oC. Chia vào các đĩa petri vô khuẩn, mỗi đĩa từ 15-20 ml
B3. Môi trường thạch deoxycholat-xitrat:
- Bột cao thịt 5 g
- Pepton 5 g
- Thạch 18-20 g
- Natri deoxycholat 5g
- Natri- xitrat:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc Na3C6H5O7. 2H2O 20 g
- Sắt xitrat 1 g
- Lactos 10 g
- Đỏ trung tính, dung dịch 1% trong cồn (neutral red) 2 ml
- Nước cất 1.000 ml
Hoà tan cao thịt, pepton, thạch trong 1.000 ml nước cất, đun sôi. Chỉnh pH 7,4 lần lượt hoà tan các thành phần còn lại, chỉnh pH 7,4. Đun sôi cách thuỷ hoặc hấp cách thuỷ từ 20-30 phút. Chia ra các đĩa petri, mỗi đĩa từ 15-20 ml
B4. Môi trường thạch sắt, đường trisaccarit:
- Pepton 20 g
- Natri clorua 5 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Saccaros 10 g
- Glucos 1 g
- Sắt xitrat 0,3 g
- Natri-thiosulfat 0,3g
- Đỏ phenol 0,025g
- Thạch 18-20 g
- Nước cất 1.000 ml
Lần lượt hoà tan các thành phần trên trong nước sôi chỉnh pH 7,4 chia vào các ống nghiệm, mỗi ống 10 ml. Hấp 121oC từ 10-15 phút. Đặt ống nghiệm nằm nghiêng để thân môi trường có chiều cao 2,5 cm
- Nước thịt bò 1.000 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Natri clorua 5 g
Hoà tan pepton, muối trong nước thịt đun sôi. Để nguội, chỉnh pH 7,4-7,6. Chia vào các ống nghiệm, mỗi ống 5 ml. Hấp 121 oC trong 20 phút
B6. Môi trường thạch dinh dưỡng:
- Môi trường nước thịt (B5) 1.000 ml
- Thạch 18-20 g
Hoà tan thạch vào môi trường nước thịt, đun sôi. Để nguội, chỉnh pH 7,4-7,6. Hấp 121oC trong 20 phút. Chia vào các đĩa petri mỗi đĩa 15-20 ml và vào các ống nghiệm, mỗi ống 5 ml. Đặt ống nghiệm nằm nghiêng
B7. Môi trường thạch urê (Christensen):
B7.1. Dung dịch cơ bản:
- Pepton 1 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Natri clorua 5 g
- Kali dihydro photphat 2 g
- Đỏ phenol 0,012 g
- Thạch 18-20 g
- Nước cất 1.000 ml
Hoà tan các thành phần trên trong nước cất đun sôi. Chỉnh pH 7,0. Hấp 121oC trong 20 phút.
B7.2. Dung dịch urê:
- Urê 400 g
- Nước cất vừa đủ 1.000 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B7.3. Môi trường hoàn chỉnh:
- Dung dịch cơ bản (B7.1) 950 ml
- Dung dịch urê (B7.2) 50 ml
Trong điều kiện vô khuẩn, đun nóng dung dịch cơ bản, để nguội xuống còn 45 oC trộn dung dịch urê vào. Chia ra các ống nghiệm vô khuẩn, mỗi ống 5 ml, đặt ống nghiệm nằm nghiêng cho đông lại.
B8. Môi trường lysin decacboxylas:
- L. Lysin monohydro clorit 5 g
- Chất chiết men (yeast extract) 3 g
- Glucos 1 g
- Tím bromocresol 0,015 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan các thành phần trên trong nước cất đun sôi. Chỉnh pH 7,0. Chia vào các ống nghiệm có đường kính 8 mm, mỗi ống 5 ml. Hấp 121oC trong 10 phút
B9. Môi trường nước pepton (để thử phản ứng Indol)
- Pepton 10 g
- Natri clorua 5 g
- Nước cất 1.000 ml
Hoà tan các thành phần trên trong nước nóng, chỉnh pH 7,4 - 7,6. Chia vào các ống nghiệm, mỗi ống 5 ml. Hấp 121oC trong 20 phút.
B10. Môi trường nước pepton glucos (để thử phản ứng V.P.)
- Pepton 10 g
- Natri clorua 5 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kalihydro photphat (K2HPO4) 5 g
- Nước cất 1.000 ml
Hoà tan các thành phần trên trong nước nóng, chỉnh pH 7,4 - 7,6 chia vào ống nghiệm, mỗi ống 3 ml. Hấp 121oC trong 20 phút.
B11. Thuốc thử B. Galactosidas (O.N.P.G.):
B11.1. Dung dịch đệm:
- Natri dihydro photphat (NaH2PO4) 6,9 g
- Natri hydroxyt, dung dịch 0,1 N trong nước (NaOH) khoảng 3 ml
- Nước cất vừa đủ 50 ml
Hoà tan Natri dihydro photphat trong khoảng 45 ml nước. Chỉnh pH 7,0 bằng Natri hydroxyt, dung dịch 0,1 N. Bổ sung nước vừa đủ 50 ml. Bảo quản lạnh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- O-Nitrophenyl - B.D. Galactopyranosid (O.N.P.G.) 80 mg
- Nước cất 37 oC 15 ml
Hoà tan trong nước, để nguội
B11.3. Thuốc thử hoàn chỉnh:
- Dung dịch đệm (B11.1) 5 ml
- Dung dịch O.N.P.G. (B11.2) 15 ml
Hoà lẫn, bảo quản lạnh, trước khi dùng đun nóng cách thuỷ 37 oC
B12. Thuốc thử Indol (dung dịch Kowacs):
- Paradithylaminobenjaldehyd 5 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Axitclohydric tinh khiết 25 g
Hoà tan aldehyd trong cồn, nhỏ từng giọt axit vào, vừa nhỏ vừa lắc cho tan đều.
B13. Thuốc thử Voges- proskauer (dung dịch Barritt);
- Dung dịch 5% cồn a - napthol
+ a - napthol 5 g
+ Cồn etanol 100 ml
- Dung dịch 40% Kalihydroxyt
+ Kalihydroxyt (KOH) 40 g
+ Nước cất 100 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Natri clorua 8,5 g
- Nước cất 1.000 ml
Hoà tan muối, hấp 121oC trong 20 phút.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5153:1990 về thịt và sản phẩm thịt - phương pháp phát hiện Salmonella do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
Số hiệu: | TCVN5153:1990 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 31/12/1990 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5153:1990 về thịt và sản phẩm thịt - phương pháp phát hiện Salmonella do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
Chưa có Video