Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

- Sắt oxit vàng:

sắt (III) oxit ngậm nước

- Sắt oxit đỏ:

sắt sesquioxit, sắt (III) oxit dạng khan

- Sắt oxit đen:

sắt (II, III) oxit

Tên khác:

 

- Sắt oxit vàng:

Cl Pigment Yellow 42 và 43; Cl (1975) No. 77492;

- Sắt oxit đỏ:

Cl Pigment Red 101 và 102; Cl (1975) No. 77491;

- Sắt oxit đen:

Cl Pigment Black 11; Cl (1975) No.77499.

3.3. Kí hiu

 

INS (mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm)

C.A.S (mã số hóa chất)

- Sắt oxit vàng:

172(iii)

51274-00-1

- Sắt oxit đỏ:

172(ii)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Sắt oxit đen:

172(i)

1317-61-9

3.4. Công thức hóa học

- Sắt oxit vàng:

FeO(OH) • xH2O

- St oxit đỏ:

Fe2O3

- Sắt oxit đen:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.5. Khi lượng phân tử

- Sắt oxit vàng: 88,85 FeO(OH)

- Sắt oxit đỏ: 159,70 Fe2O3

- Sắt oxit đen: 231,55 FeO • Fe2O3

4. Các yêu cầu

4.1. Ngoại quan

Dạng bột màu vàng, màu đỏ, màu nâu hoặc màu đen.

4.2. Độ hòa tan

Không tan trong nước và các dung môi hữu cơ; tan được trong các axit vô cơ đậm đặc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các chỉ tiêu lí - hóa của sắt oxit theo quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Chỉ tiêu lí - hóa của sắt oxit

Tên chtiêu

Mức yêu cu

1. Hao hụt khối lượng khi sấy ở 105 °C trong 4 h đối với sắt oxit đỏ, % khối lượng, không lớn hơn

1,0

2. Hàm lượng sắt, % khối lượng, không nhỏ hơn

60

3. Hàm lượng các chất tan trong nước, % khối lượng, không lớn hơn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Hàm lượng asen, mg/kg, không lớn hơn

3

5. Hàm lượng cadimi, mg/kg, không lớn hơn

1

6. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn

10

7. Hàm lượng thủy ngân, mg/kg, không lớn hơn

1

5. Phương pháp thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2. Xác định hao hụt khối lượng khi sấy, theo 3.15 trong TCVN 6470:2010.

5.3. Xác định hàm lượng sắt

5.3.1. Thuốc thử

Tất cả thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích, nước sử dụng phải là nước cất đã khử ion hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

5.3.1.1. Dung dch axit clohydric, 5 N.

5.3.1.2. Dung dịch hydro peroxit, 30 % (khối lượng/thể tích).

5.3.1.3. Kali iodua.

5.3.1.4. Dung dch natri thiosulfat, 0,1 N.

5.3.1.5. Chất chỉ thị hồ tinh bột.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

5.3.2.1. Cân, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.

5.3.2.2. Bình nón, dung tích 200 ml.

5.3.2.3. Buret.

5.3.2.4. Pipet.

5.3.3. Cách tiến hành

Cân 0,2 g mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg, cho vào bình nón 200 ml (5.3.2.2). Thêm 10 ml dung dịch axit clohydric 5 N (5.3.1.1) và cẩn thận đun đến sôi cho đến khi mẫu thử tan hoàn toàn. Để nguội, cho thêm từ sáu đến bảy giọt dung dịch hydro peroxit 30 % (5.3.1.2) và tiếp tục cẩn thận đun đến sôi cho đến khi toàn bộ hydro peroxit dư bị phân hủy (từ 2 min đến 3 min). Để nguội, cho thêm 30 ml nước và khoảng 2 g kali iodua (5.3.1.3) và để yên trong 5 min. Cho thêm 30 ml nước và chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (5.3.1.4) với chất chỉ thị là dung dịch hồ tinh bột (5.3.1.5) đến điểm kết thúc chuẩn độ.

5.3.4. Tính kết quả

Hàm lượng sắt có trong mẫu thử, X, biểu thị bằng miligam trên gam (mg/g), tính theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

V là thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,1 N đã dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit (ml);

5,585 là số miligam Fe (III) tương ứng với 1 ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 N;

ws là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).

5.4. Xác định hàm lượng các chất tan trong nước

5.4.1. Thuốc thử

Tất cả thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích, nước sử dụng phải là nước cất đã khử ion hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

5.4.2. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4.2.2. Cốc có mỏ, dung tích 250 ml.

5.4.2.3. Bình định mức, dung tích 250 ml.

5.4.2.4. Pipet.

5.4.2.5. Tủ sấy, có thể hoạt động ở nhiệt độ từ 105 °C đến 110 °C.

5.4.3. Cách tiến hành

Cân 5,0 g mẫu thử, chính xác đến 1 mg, chuyển vào cốc có mỏ dung tích 250 ml (5.4.2.2). Thêm 200 ml nước và đun sôi trong 5 min, khuấy để tránh sôi trào. Để cho hỗn hợp nguội rồi chuyển lượng chứa trong cốc vào bình định mức dung tích 250 ml (5.4.2.3), tráng cốc có mỏ bằng 25 ml nước và chuyển nước tráng vào bình định mức, thêm nước đến vạch và trộn. Để yên hỗn hợp trong 10 min và lọc dung dịch.

Chuyển 100 ml dịch lọc vào cốc có mỏ khô, sạch đã biết khối lượng, cẩn thận cho bay hơi dung dịch đến khô trên nồi cách thủy. Sấy khô cặn ở nhiệt độ từ 105 °C đến 110 °C trong 2 h, làm nguội cốc cùng với cặn đã sấy trong bình hút ẩm sau đó cân cốc và tính lượng cặn.

5.4.4. Tính kết quả

Hàm lượng các chất tan trong nước, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

wR là khối lượng cặn sau khi sấy, tính bằng gam (g);

ws là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);

V1 là dung tích bình định mức chứa dịch chiết mẫu, tính bằng mililit (V1 = 250 ml);

V2 là thể tích dịch chiết mẫu được lấy để đem đi cô, tính bằng mililit (V1 = 100 ml).

5.5. Xác đnh hàm lượng asen, theo TCVN 8900-9:2012.

5.6. Xác định hàm lượng cadimi, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-7:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.

5.7. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-7:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.

5.8. Xác định hàm lượng thủy ngân, theo TCVN 8900-10:2012.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9961:2013 về Phụ gia thực phẩm – Chất tạo màu – Sắt oxit

Số hiệu: TCVN9961:2013
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [7]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9961:2013 về Phụ gia thực phẩm – Chất tạo màu – Sắt oxit

Văn bản liên quan cùng nội dung - [11]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…