Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Nguyên liệu mẫu

Chất phân tích

Dải nồng độ %

RMSEP %

SEP %

KỸ THUẬT NIR

Tài liệu tham khảo

Phomat chế biến, Gouda, Edam

Độ ẩm

Chất béo

từ 40 đến 51

từ 21 đến 31

 

0,24

0,27

Phản xạ

Mẫu nghiền

10

Phomat chế biến

Độ ẩm

Chất béo

Protein

từ 48 đến 51

từ 21 đến 23

từ 20 đến 24

 

0,21

0,23

0,35

Phản xạ

10

Cheddar

Độ ẩm

Chất béo

từ 35 đến 40

từ 31 đến 35

0,34

0,33

 

Phản xạ

Mẫu nghiền

11

Tetilla,

Arzua,

Edam

Chất khô tổng số

Chất béo

Protein

từ 45 đến 62

từ 18 đến 32

từ 16 đến 30

0,61

0,47

0,50

 

Truyền

Mẫu không nghiền

13

Danbo

Độ ẩm

Chất béo

Protein

từ 40 đến 52

từ 22 đến 28

từ 22 đến 27

0,30

0,28

0,26

 

Truyền

Mẫu không nghiền

13

Danbo

Chất khô tổng số

Chất béo

Protein

từ 46 đến 62

từ 14 đến 36

từ 22 đến 31

0,58

0,52

0,38

 

Truyền

Mẫu không nghiền

14

Edam

Chất khô tổng số

từ 50 đến 61

0,20

 

Truyền

Mẫu nghiền

15

Gouda

Chất khô tổng số

từ 40 đến 43

0,12

 

Truyền

15

Brie

Chất khô tổng số

từ 41 đến 55

0,33

 

Truyền

15

Colby

Chất khô tổng số

từ 38 đến 41

0,23 đến 0,27

 

Truyền

15

Cheddar

Chất khô tổng số

từ 37 đến 40

0,31 đến 0,35

 

Truyền

15

Danbo

Chất khô tổng số

Chất béo

từ 50 đến 63

từ 23 đến 29

0,20

0,19

 

Truyền

Mẫu không nghiền

16

Danbo

Chất khô tổng số

Chất khô tổng số

Chất béo

từ 47 đến 52

từ 47 đến 63

từ 16 đến 28

0,16

0,29

0,17

 

Truyền

Mẫu không nghiền

17

Sữa bột gầy

Độ ẩm

Chất béo

Protein

Lactose

từ 3,3 đến 4,7

từ 0,5 đến 1,3

từ 34 đến 37

từ 48 đến 50

 

0,08

0,09

0,20

0,44

Phản xạ

10

Buttermilk bột

Độ ẩm

Chất béo

Protein

Lactose

từ 2,7 đến 6,3

từ 5,3 đến 11

từ 29 đến 35

từ 37 đến 47

 

0,10

0,13

0,21

0,37

Phản xạ

10

Sữa bột gầy

Độ ẩm

Chất béo

Protein

từ 3,2 đến 6,1

từ 0,7 đến 2,5

từ 35 đến 38

 

0,08a

0,07a

0,18a

Phản xạ

18

Sữa bột nguyên chất

Độ ẩm

Chất béo

Protein

từ 2,7 đến 4,5

từ 24 đến 27

từ 25 đến 28

 

0,09a

0,19a

0,19a

Phản xạ

18

Sữa bột gầy

Độ ẩm

Chất béo

Protein

Lactose

từ 2,9 đến 9,7

từ 0,5 đến 2,1

từ 34 đến 40

từ 53 đến 58

 

0,27

0,10

0,44

0,59

Phản xạ

19

Whey bột

Độ ẩm

Chất béo

Protein

Lactose

từ 2,7 đến 5,7

từ 0,2 đến 7,2

từ 9,5 đến 42

từ 7,9 đến 71

 

0,37

0,52

1,3

2,8

Phản xạ

20

Độ ẩm

Chất khô không béo

Chất béo

từ 14 đến 16

từ 1,3 đến 2,6

từ 81 đến 84

 

0,26

0,071

0,38

 

Phản xạ

21

a Sai số chuẩn từ phép hiệu chuẩn mà không có đánh giá xác nhận chéo.

 

PHỤ LỤC B

(Tham khảo)

CÁC VÍ DỤ VỀ SỐ LIỆU

Các phép hiệu chuẩn quét toàn phần (đường truyền từ 900 nm đến 1100 nm) đã được thực hiện đối với phép xác định chất béo (%) trong phamat nửa cứng chứa khoảng 30% chất béo trong chất khô tổng số. Những phép hiệu chuẩn này sử dụng 110 mẫu và sáu phân đoạn đánh giá chéo. Phổ được xử lý bằng MSC trước khi hiệu chuẩn. Các phép hiệu chuẩn này đã được thử nghiệm trên bộ thử nghiệm độc lập để thu được biểu đồ nêu trong Hình B.1.

Số lượng tối ưu của hệ số PLS là 10 ± 1.

CHÚ DẪN:

X là số lượng hệ số PLS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.1 – Ví dụ trong thực tế cho thấy đồ thị của RMSEP là hàm số của số lượng hệ số PLS

Phương trình hiệu chuẩn quét toàn phần (đường truyền từ 900 nm đến 1100 nm) đã được thực hiện đã được thực hiện đối với phép xác định chất béo (%) trong phomat nửa cứng chứa khoảng 30% chất béo trong chất khô tổng số. Hình B.2 cho thấy các kết quả đánh giá xác nhận chéo (6 phân đoạn, 110 mẫu) thu được sau khi xử lý phổ bằng MSC.

Các kết quả thu được trên bộ thử nghiệm độc lập (320 mẫu) sử dụng phương trình hiệu chuẩn đã xây dựng là:

SEP 0,14; RMSEP 0,14: độ dốc 1,00.

CHÚ DẪN:

X là giá trị dự đoán

Y là giá trị đối chứng

Hình B.2 – Không có trường hợp ngoại lệ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các kết quả thu được trên bộ thử nghiệm độc lập (320 mẫu) sử dụng phương trình hiệu chuẩn là:

SEP 0,16; RMSEP 0,16, độ dốc 1,03.

CHÚ DẪN:

X là giá trị dự đoán

Y là giá trị đối chứng

Hình B.3 – Trường hợp ngoại lệ x

Hình B.4 thu được với các điều kiện hiệu chuẩn nêu trong Hình B.2. Ngoại lệ y là phomat chứa khoảng 2,0% đơn vị sai số trong kết quả đối chứng.

Các kết quả thu được trên bộ thử nghiệm độc lập (320 mẫu) sử dụng phương trình hiệu chuẩn là:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

X là giá trị dự đoán

Y là giá trị đối chứng

Hình B.4 – Trường hợp ngoại lệ y

Hình B.5 thu được với các điều kiện hiệu chuẩn nêu trong Hình B.2. Mẫu ngoại lệ được nêu trong Hình B.3 (phomat chứa khoảng 45% chất béo trong chất khô tổng số) chỉ rõ 2,0% đơn vị sai số trong kết quả đối chứng. Các số dư đã tăng đáng kể và hơi nghiêng nhóm chính để phù hợp với nhóm này và đồng thời quan sát được ngoại lệ.

Các kết quả thu được trên bộ thử nghiệm độc lập (320 mẫu) sử dụng phương trình hiệu chuẩn là:

SEP 0,28; RMSEP 0,29: độ dốc 1,12.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X là giá trị dự đoán

Y là giá trị đối chứng

Hình B.5 – Trường hợp ngoại lệ x và y kết hợp

Hình B.6 thu được với điều kiện hiệu chuẩn nêu trong Hình B.2. Mẫu ngoại lệ được nêu trong Hình B.3 (phomat chứa khoảng 45% chất béo trong chất khô tổng số) chỉ rõ kết quả bị sai (kết quả về phomat chứa khoảng 30% chất béo trong chất khô tổng số). Các số dư tăng đột ngột và hơi nghiêng nhóm chính để phù hợp với nhóm này và đồng thời quan sát được ngoại lệ.

Các kết quả thu được trên bộ thử nghiệm độc lập (320 mẫu) sử dụng phương trình hiệu chuẩn là:

SEP 0,62; RMSEP 0,64: độ dốc 1,61.

CHÚ DẪN:

X là giá trị dự đoán

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.6 – Trường hợp ngoại lệ x và y kết hợp khác

Trong Hình B.7 không có các đặc điểm nằm ngoài ranh giới hoạt động trên (UAL) hoặc ranh giới hoạt động dưới (LAL). Tuy nhiên, có 9 điểm trong một hàng (ví dụ: 14 đến 22) về cùng phía của đường zero. Điều này cho thấy có vấn đề về độ chệch. Có hai điểm (27 và 28) trong ba điểm nằm ngoài ranh giới cảnh báo dưới (LWL) nhưng không có điểm nào nằm ngoài ranh giới cảnh báo trên (UWL). Điều này cũng cho thấy có vấn đề về độ chệch. Ở đây không quan sát thấy có sự tăng về biến thiên ngẫu nhiên. Độ mở rộng là nhỏ hơn 4 x SEP. Nói tóm lại, trong hiệu chuẩn cần có sự điều chỉnh về độ chệch.

CHÚ DẪN

X số lần vận hành

Y kết quả phép thử chuẩn trừ đi kết quả thử bằng NIR

Hình B.7 – Biểu đồ kiểm soát để xác định phần trăm chất béo trong phomat

(trong dải từ 28 % đến 38%)

Quan sát 34 điểm đầu tiên trong Hình B.8, có một điểm nằm ngoài ranh giới hoạt động (UAL). Điều này cho thấy có vấn đề nghiêm trọng. Có hai điểm (22 và 23) trong ba điểm nằm ngoài ranh giới cảnh báo trên (UWL). Có hai điểm riêng rẽ cũng nằm ngoài ranh giới cảnh báo dưới (LWL). Khoảng mở rộng là đồng đều xung quanh đường zero (nguyên tắc chín điểm) nhưng lại có 5 trong số 34 điểm nằm ngoài giới hạn tin cậy 95% (UWL, LWL) và một trong số 34 điểm nằm ngoài giới hạn tin cậy 99,9 % (UAL, LAL). Điều này là nhiều hơn kỳ vọng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X số lần vận hành

Y kết quả phép thử chuẩn trừ đi kết quả thử bằng NIR

CHÚ THÍCH: Việc hiệu chuẩn lại đã được thực hiện tại điểm 35.

Hình B.8 – Biểu đồ kiểm soát để xác định phần trăm chất khô tổng số trong phomat

(trong dải từ 44% đến 57%)

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] MARTENS, H. and NAES, T. Multivariate calibration. John Wiley & Sons, Chichester, 1989

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[3] SØRENSEN, L.K and SNOR, L.K. Comparison of near infrared measuring techniques for cheese analyses. In Near Infrared Spectroscopy. Proceedings of the 9th International Conference (Davies, A.M.C and Giangiacomo, R. eds.). NIR Publications: Chichester, 2000, pp. 823-827

[4] GELADI, P., MACDOUGALL, D., MARTENS, H. Linearization and scatter – correction for near-infrared reflectance spectra of meat. Appl. Spectrosc., 39, 1985, pp. 491-500.

[5] BARNES, R.J., DHANOA, M.S. and LISTER, S.J. Standard normal variate transformation and de-trending of near-infrared diffuse reflectance spectra. App. Spectrosc. 43, 1989, phương pháp. 772-777

[6] STONE, M. Cross-validatory choice and assessement of statistical prediction, J. Roy. Statist. Soc. B, 39, 1974, pp. 111-113

[7] MARK, H.L and TUNNELL, D. Qualitative near-infrared flectance analysis using Mahalanobis distances, Anal. Chem., 57, 1985, phương pháp.1449-1456

[8] COOK, R.D. and WWEISBERG, S. Residuals and influence in regression. Chapman and Hall, London, 1982

[9] SØRENSEN, L.K Use of routine analytical methods for controlling compliance of milk and milk products with compositional requirements. IDF Bulletin, 2004, p. 390.

[10] FRANKHUIZEN, R. and VAN DER VEEN, N.G. Determination of major and minor constituents in milk powders and cheese by near infra-red reflectance spectroscopy. Neth. Milk Dairy J ., 39, 1985, pp.191-207

[11] PIERCE, M.M and WEHLING, R.L. Comparison of sample handling and data treatment methods for determining moisture and fat in Cheddar cheese by near-infranred spectroscopy, J. Agric. Food Chem, 42, 1994, pp. 2830-2835

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[13] SØRENSEN, L.K and JEPSEN, R. Comparison of near infrared spectroscopic techniques for determination of semi-hard cheese constituents. Milchwissenschaft-Milk Science International, 53, 1998, pp. 263-267

[14] WITTRUP, C. and NØRGAARD, L. Rapid near infrared spectroscopic screening of chemical parameters in semi-hard cheese using chemometrics, J. Dairy Sci., 81, 1998, pp. 1803-1809

[15] MCKENNA, D. Measuring moisture in cheese by near infrared absorption spectroscopy, J. AOAC International, 84, 2001, pp. 623-628

[16] SØRENSEN, L.K Accuracy of near infrared spectroscopy in relation to precision of calibration data. Milchwissenschaft-Milk Science International, 56, 2001, pp. 190-193

[17] SØRENSEN, L.K True accuracy of near infrared spectroscopy and its dependence on precision of reference data. J. Near Infrared Spectroscopy, 10, 2002, pp. 15-25

[18] Để VILDER, J., BOSSUYT, R. Practical experiences with an InfraAlyzer 400 in determining the water protein and fat content of milk powder. Milchwissenschaft, 38, 1983, pp. 65-69.

[19] BAER, R.J., FRANK, JF. And LOEWENSTEIN, M. Compositional analysis of nonfat dry mil by using near infrared diffuse reflectance spectroscopy, J. Assoc. Off. Anal. Chem., 66, 1983, pp. 858-863.

[20] BAER, R.J., FRANK, JF. And LOEWENSTEIN, M. and BIRHT, G.S. Compositional analysis of whey powders using near infrared diffuse reflectance spectroscopy. J. Food Sci., 48, 1983, pp. 959-961

[21] HERMIDA, M., GONZALEZ, J.M., SANCHEZ, M. and RODIRIGUEZ-OTERO., J.I. Moisture, solids – non-fat and fat analysis in butter by near infrared spectroscopy. Int, Dairy J., 11, 2001, pp. 93-98.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[23] TCVN 8181 (ISO 1735), Phomat và sản phẩm phomat chế biến – Xác định hàm lượng chất béo – Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)

[24] TCVN 7084 (ISO 1736), Sữa bột và sản phẩm sữa bột – Xác định hàm lượng chất béo – Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)

[25] TCVN 8148 (ISO 1738), Bơ – Xác định hàm lượng muối

[26] TCVN 8151-1 (ISO 3727-1), Bơ – Xác định độ ẩm, hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo – Phần 1: Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn)

[27] TCVN 8151-2 (ISO 3727-2), Bơ – Xác định độ ẩm, hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo – Phần 2: Xác định hàm lượng chất khô không béo (Phương pháp chuẩn)

[28] TCVN 8151-3 (ISO 3727-3), Bơ – Xác định độ ẩm, hàm lượng chất khô không béo và hàm lượng chất béo – Phần 3; Tính hàm lượng chất béo.

[29] TCVN 8174 (ISO 5534), Phomat và phomat chế biến – Xác định hàm lượng chất khô tổng số (Phương pháp chuẩn)

[30] TCVN 7729 (ISO 5537), Sữa bột – Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn)

[31] TCVN 9051-1 (ISO 5765-1), Sữa bột, hỗn hợp kem lạnh dạng bột và phomat chế biến – Xác định hàm lượng lactoza – Phần 1: Phương pháp enzym sử dụng nhóm chức glucozo của lactoza

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[33] ISO 8196-2, Milk – Definition and evaluation of the overall accuracy of indirect methods of milk analysis – Part 2: Calibration and quality control in the dairylaboratory

[34] ISO 8258, Shewhart control charts

[35] TCVN 8099-1 (ISO 8968-1), Sữa – Xác định hàm lượng nitơ – Phần 1: Phương pháp Kjeldahl

[36] TCVN 8099-2 (ISO 8968-2), Sữa – Xác định hàm lượng nitơ – Phần 2: Phương pháp phân hủy kín (Phương pháp Macro)

[37] TCVN 6835 (ISO 9622), Sữa nguyên chất – Xác định hàm lượng milkfat, protein và lactoza – Hướng dẫn vận hành thiết bị đo vùng hồng ngoại giữa.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9663:2013 (ISO 21543:2006) về Sản phẩm sữa - Hướng dẫn áp dụng đo phổ hồng ngoại gần

Số hiệu: TCVN9663:2013
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [14]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9663:2013 (ISO 21543:2006) về Sản phẩm sữa - Hướng dẫn áp dụng đo phổ hồng ngoại gần

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…