Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Nguyên tố

Bước sóng, nm

Khe sáng, nm

Khí

Điều kiện tro hóa

Nhiệt độ nguyên tử hóa, oC

Nhiệt độ tối đa khi không có bổ chính nền, oC

Khi sử dụng khi có bổ chính nền

Cadimi

228,8

0,5

Argon

300

Argon

1800

Chì

283,3

0,5

Argon

400

Argon

2100

Các thông số vận hành phụ thuộc vào loại thiết bị và một vài thông số nhất định còn cần phải tối ưu hóa khi sử dụng để có được kết quả tốt nhất. Do đó, cần điều chỉnh thiết bị theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.

6.3. Xác định

Đặt mẫu trắng [dung dịch axit nitric 1% (3.7)], dung dịch chuẩn làm việc (3.1.5), dung dịch bổ chính nền thích hợp (nếu cần) và các dung dịch mẫu thử vào các vị trí trong khay lấy mẫu tự động của lò graphit. Thiết lập các thông số của lò theo hướng dẫn của nhà sản xuất để bơm mẫu lặp 3 lần.

Làm sạch ống graphit và bơm mẫu trắng. Cài đặt chương trình cho bộ bơm mẫu tự động để bơm 5, 10, 15, 20 μl dung dịch chuẩn làm việc (3.1.5), 5 μl dung dịch bổ chính nền (3.11) và còn lại là dung dịch mẫu trắng [dung dịch axit nitric 1 % (3.7)] để được tổng thể tích 25 μl.

Dựng đường chuẩn biểu diễn độ hấp thụ theo diện tích pic hoặc chiều cao pic.

Bơm 10 μl dung dịch mẫu thử và ghi lại số đọc trên thiết bị.

7. Tính kết quả

Hàm lượng của mỗi nguyên tố trong mẫu thử, Xi, được tính theo miligam trên kilogam (mg/kg) theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ri là số đọc trên thiết bị khi bơm dung dịch mẫu thử, tính bằng nanogam (ng);

V1 là thể tích dung dịch mẫu thử được bơm vào lò graphit, tính bằng microlit (μl). Trong trường hợp này, V1 = 10 μl;

V là thể tích của bình định mức khi chuẩn bị dung dịch mẫu thử (xem 6.1), tính bằng mililit (ml). Trong trường hợp này, V = 50 ml;

w là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

b) phương pháp thử đã dùng (viện dẫn tiêu chuẩn này);

c) kết quả thử nghiệm thu được;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8900-8:2012 về Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit

Số hiệu: TCVN8900-8:2012
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8900-8:2012 về Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…