Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Thời gian,

min

Pha động 1,

%

Pha động 2,

%

Pha động 3,

%

0

50

0

50

10

50

0

50

12

0

100

0

35

0

100

0

36

100

0

0

47

100

0

0

48

50

0

50

57

50

0

50

5.3.2 Điều kiện trong hệ thống phản ứng sau cột

– tốc độ dòng của tác nhân oxy hoá (3.4): 0,3 ml/min;

– nhiệt độ phản ứng trong ống teflon thể tích 1 ml là 50 0C;

– tốc độ dòng của tác nhân axit hoá [dung dịch axit axetic 1M (3.1)]: 0,4 ml/min.

5.3.3 Dựng đường chuẩn

Bơm các dung dịch PSP chuẩn nồng độ từ 0,1 mg/ml đến 1 mg/ml (3.6) vào HPLC. Dựng đường chuẩn dựa trên độ hấp thụ nhận được. Khi đường chuẩn tuyến tính và đi qua gốc tọa độ thì trong các lần phân tích sau này, chỉ sử dụng một dung dịch chuẩn có hàm lượng PSP gần với hàm lượng có trong mẫu. Đường chuẩn lúc này được xây dựng từ độ hấp thụ của dung dịch sử dụng và gốc toạ độ.

5.3.4 Xác định độc tố PSP

Bơm các dung dịch mẫu đã chuẩn bị theo 5.2 vào HPLC. Mỗi dung dịch mẫu được bơm 2 lần. Tính độ hấp thụ trung bình cho mỗi dung dịch mẫu theo diện tích pic tương ứng.

Bơm các dung dịch chuẩn vào HPLC với tần suất 2 h bơm 1 lần.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1 Hàm lượng của từng loại độc tố PSP (ngoại trừ độc tố nhóm C)

Hàm lượng của từng loại độc tố PSP (ngoại trừ độc tố nhóm C) trong mẫu thử nhuyễn thể hai mảnh vỏ, CPSP, được tính bằng microgam trên 100 gam (mg/100 g) theo công thức sau:

                                        (1)

trong đó

AS là độ hấp thụ trung bình của dung dịch mẫu thử, tính theo diện tích pic;

AC là độ hấp thụ trung bình của dung dịch PSP chuẩn (3.10) có nồng độ CC, tính theo diện tích pic;

CC là nồng độ của dung dịch PSP chuẩn (3.10), tính bằng microgam trên mililit (mg/ml).

wS là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);

V là thể tích dịch chiết thu được (xem 5.2.1.1) tương ứng với lượng mẫu thử đã lấy, tính bằng mililit (ml) (V=2 ml tương ứng với ws= 1,0 g)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2 Hàm lượng độc tố PSP nhóm C

6.2.1 Hàm lượng độc tố C1

Hàm lượng độc tố C1 trong mẫu thử nhuyễn thể hai mảnh vỏ, CC1, được tính bằng microgam trên 100 gam (mg/100 g) theo công thức sau:

                                                        (2)

trong đó

C2 là hàm lượng độc tố GTX2 sau quá trình thủy phân (xem 5.2.2), tính bằng microgam trên mililit (mg/ml);

C20 là hàm lượng độc tố GTX2 trước quá trình thủy phân, tính bằng microgam trên 100 gam (mg/100g).

6.2.2 Hàm lượng độc tố C2

Hàm lượng độc tố C2 trong mẫu thử nhuyễn thể hai mảnh vỏ, CC2, được tính bằng microgam trên 100 gam (mg/100 g) theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó

C3 là hàm lượng độc tố GTX3 sau quá trình thủy phân (xem 5.2.2), tính bằng microgam trên 100 gam (mg/100 g).

C30 là hàm lượng độc tố GTX3 trước quá trình thủy phân, tính bằng microgam trên 100 gam (mg/100 g).

6.3 Hàm lượng độc tố PSP tổng số

Hàm lượng độc tố PSP tổng số trong thịt nhuyễn thể hai mảnh vỏ bằng tổng hàm lượng của các loại độc tố đã định lượng được.

7. Độ lặp lại và độ thu hồi

7.1 Độ lặp lại

Độ lệch chuẩn lặp lại, CVs, tính theo độ hấp thụ của 2 lần bơm liên tiếp của cùng một dung dịch chuẩn phải nhỏ hơn 0,5 %.

7.2 Độ thu hồi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;

e) kết quả thử nghiệm thu được.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8339:2010 về nhuyễn thể hai mảnh vỏ - Xác định hàm lượng độc tố gây liệt cơ (PSP) - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

Số hiệu: TCVN8339:2010
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8339:2010 về nhuyễn thể hai mảnh vỏ - Xác định hàm lượng độc tố gây liệt cơ (PSP) - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…