Nhiệt độ buồng bơm mẫu: |
240 oC; |
Thể tích bơm mẫu: |
2 ml, không chia dòng; |
Nhiệt độ cột tách: |
Nhiệt độ ban đầu 80 oC giữ trong 1 min, tăng 40 oC/min đến nhiệt độ 160 oC, tăng 3 oC/min đến 250 oC, tăng 10 oC/min đến nhiệt độ cuối 280 oC và giữ trong 10 min; |
Tốc độ khí mang (He): |
1 ml/min; |
Nhiệt độ đường truyền: |
280 oC; |
Nhiệt độ nguồn ion: |
230 oC; |
Nhiệt độ MS Quad: |
150 oC; |
Phương thức quét: |
SIM; |
Thời gian dừng: |
50 ms; |
Các thông số SIM: |
266/264/109/124. |
7.7. Dựng đường chuẩn
Dựng đường chuẩn của chlorothalonil (tương quan giữa diện tích/chiều cao pic và nồng độ chất chuẩn) tại 3 điểm có nồng độ tương ứng trong dung dịch chuẩn làm việc 1, dung dịch chuẩn làm việc 2 và dung dịch chuẩn làm việc 3 (4.13).
7.8. Xác định
Bơm lần lượt dung dịch phần mẫu trắng (7.4), dung dịch phần mẫu thử (7.3), dung dịch phần mẫu kiểm tra hiệu suất thu hồi (7.5) vào thiết bị sắc kí khí (5.16). Xác định nồng độ các dung dịch dựa vào đường chuẩn. Nếu nồng độ của mẫu thử nằm ngoài đường chuẩn thì điều chỉnh bằng cách pha loãng dung dịch phần mẫu thử (không pha loãng lượng mẫu bơm).
Dư lượng chlorothalonil, X, biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg), được tính theo công thức:
X = Xo x
Trong đó:
Xo là nồng độ chlorothalonil được xác định theo 7.8, tính bằng microgam trên mililit (mg/ml);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 là thể tích dịch chiết thu được (xem 7.3.1), tính bằng mililit (ml);
V2 là thể tích dịch chiết được lấy ra để làm sạch (xem 7.3.1), tính bằng mililit (ml);
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
9. Hiệu suất thu hồi và giới hạn xác định
9.1. Hiệu suất thu hồi của phương pháp: từ 70 % đến 110 %.
9.2. Giới hạn định lượng của phương pháp (LOQ): 0,005 mg/kg.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) Phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) Mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng đến kết quả.
e) Kết quả thử nghiệm thu được.
[1] British Crop Protection Council 2003, The Pesticide Manual.
[2] Food and Drug Aministration of USA, 1994, Pesticide Analysis Manual, Volume I, Section 302, E1.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8318:2010 về rau quả - Xác định dư lượng chlorothalonil - Phương pháp sắc ký khí-khối phổ
Số hiệu: | TCVN8318:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8318:2010 về rau quả - Xác định dư lượng chlorothalonil - Phương pháp sắc ký khí-khối phổ
Chưa có Video