Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Pepton từ casein

7,5 g

Pepton từ gelatin

7,5 g

Natri clorua (Nacl)

5,0 g

Thạch

10 g đến 15 g 1)

Nước

1000 ml

1) Tùy thuộc vào sức đông của thạch

 

5.6.3. Chuẩn bị

5.6.3.1. Chuẩn bị từ môi trường hoàn chỉnh khô bán sẵn

Thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Chỉnh pH để sau khi khử trùng pH là 7,5 ± 0,1 ở 250C, nếu cần. Đối với sữa lên men, chỉnh pH để sau khi khử trùng pH là 8,0 ± 0,1 ở 250C, nếu cần.

5.6.3.2. Chuẩn bị từ các thành phần cơ bản khô

Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách đun nóng, theo thứ tự: pepton từ casein, pepton từ gelatin, natri clorua. Thêm thạch và đun đến sôi trong khi vẫn khuấy cho đến khi thạch tan hết hoặc làm nóng bằng hơi nước 30 min. Lọc qua giấy lọc, nếu cần. Chỉnh pH để sau khi khử trùng pH là 7,5 ± 0,1 ở 250C, nếu cần. Đối với sữa lên men, chỉnh pH để sau khi khử trùng pH là 8,0 ± 0,1 ở 250C, nếu cần.

5.6.3.3. Phân phối, khử trùng và bảo quản

Phân phối vào mỗi ống nghiệm (6.8), các lượng từ 12 ml đến 15 ml môi trường mỗi ống, hoặc vào bình cấy hoặc vào chai (6.9) các lượng từ 100 ml đến 150 ml. Khử trùng bằng hấp áp lực 15  min ở 1210C ± 10C.

Nếu môi trường được sử dụng ngay thì làm nguội môi trường đến khoảng từ 440C đến 470C trong nồi cách thủy (6.5). Còn nếu môi trường chưa được sử dụng ngay thì bảo quản ở nơi tối từ 10C đến 50C trong không quá 3 tháng. Để tránh bị chậm trễ khi rót môi trường và khi bắt đầu kiểm tra vi sinh vật thì làm tan chảy hoàn toàn môi trường trong nồi cách thủy đang sôi, rồi làm nguội trong một nồi cách thủy khác ở 440C đến 470C trước khi sử dụng.

6. Thiết bị, dụng cụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khử trùng tất cả các dụng cụ tiếp xúc với mẫu thử, với dịch pha loãng hoặc môi trường nuôi cấy phù hợp với yêu cầu của TCVN 6263 (ISO 8261).

Sử dụng các thiết bị thông thường của phòng thử nghiệm vi sinh [xem TCVN 6404 (ISO 7218) và TCVN 6263 (ISO 8261)] và cụ thể như sau:

6.1. Tủ ấm, có khả năng duy trì nhiệt độ ở 300C ± 10C.

6.2. Tủ sấy hoặc tủ ấm, được tuần hoàn không khí, có khả năng duy trì nhiệt độ ở 500C ± 10C hoặc tủ ấm thông gió đối lưu.

6.3. Đĩa Petri, bằng thủy tinh hoặc bằng chất dẻo, đường kính từ 90 mm đến 100 mm, hoặc khi nhiều hơn 0,1 ml dịch cấy thì sử dụng đĩa đường kính 140 mm.

6.4. Pipet chia độ, dung dịch danh nghĩa 1 ml ± 0,02  ml và 10 ml ± 0,2 ml.

6.5. Nồi cách thủy, có khả năng duy trì nhiệt độ ở 440C đến 470C và có khả năng đun sôi.

6.6. Dụng cụ đếm khuẩn lạc, được rọi sáng trên nền đen, có thấu kính khuếch đại với độ phóng đại 1,5 lần và có bộ đếm bằng cơ hoặc điện tử.

6.7. Máy đo pH, có độ chính xác ± 0,1 đơn vị pH ở 250C và có thể đọc đến 0,01 đơn vị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.9. Bình hoặc chai, có nắp hoặc nút, dung tích danh nghĩa từ 150 ml đến 250ml.

Có thể sử dụng bình hoặc chai có nắp vặn bằng kim loại không độc.

6.10. Bộ dàn mẫu vô trùng, có đường kính khoảng 3,5 mm, dài 20 cm, được uốn vuông góc một đầu dài 3 cm. Đầu cuối được làm nhẵn bằng cách nung.

7. Lấy mẫu

Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không được hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình bảo quản và vận chuyển.

Việc lấy mẫu không qui định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).

8. Cách tiến hành

8.1. Chuẩn bị phần mẫu thử và huyền phù ban đầu

8.1.1. Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú ý về vô trùng. Các thao tác trong 8.1 và 8.2 không được thực hiện dưới ánh sáng trực tiếp mặt trời.

8.1.2. Bơ

Xem 8.2.6 của TCVN 6263 (ISO 8261).

8.1.3. Phomat tươi

Xem 8.2.4 của TCVN 6263 (ISO 8261).

8.1.4. Sữa lên men

Xem 8.2.9 của TCVN 6263 (ISO 8261).

8.2. Các dung dịch pha loãng thập phân tiếp theo

Xem TCVN 6263 (ISO 8261).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Rót từ 12 ml đến 15 ml môi trường đã chuẩn bị (5.6) vào các đĩa Petri (6.3) và để cho đông đặc. Làm khô các đĩa, tốt nhất là mở nắp và bề mặt thạch xuống dưới, để trong tủ sấy hoặc tủ ấm (6.2) ở 500C trong 30 min. Xem thêm TCVN 6404 (ISO 7218).

Cách khác, có thể sử dụng các đĩa Petri đường kính 140 mm (6.3) khi sử dụng dịch cấy > 0,1 ml.

Có thể làm khô các đĩa trong tủ ấm thông gió đối lưu (6.2) 30 min thay cho làm khô trong tủ ấm.

8.4. Cấy và ủ

8.4.1. Dùng pipet vô trùng (6.4) cho vào hai đĩa đã chuẩn bị (8.3), mỗi đĩa 0,1 ml huyền phù ban đầu của sản phẩm.

8.4.2. Lặp lại thao tác này khi sử dụng các dung dịch pha loãng thập phân tiếp theo.

8.4.3. Dùng bộ dàn mẫu vô trùng (6.10) để dàn nhanh dịch cấy một cách cẩn thận lên bề mặt đĩa, chú ý không chạm vào thành đĩa. Sử dụng một bộ dàn mẫu vô trùng cho mỗi đĩa. Để yên các đĩa có nắp đậy khoảng 15 min trên bàn để cho dịch cấy hấp thụ vào các đĩa.

8.4.4. Lật úp các đĩa đã chuẩn bị và đặt vào tủ ấm (6.1) ở 300C trong 72 h ± 2 h. Không chồng cao quá sáu đĩa. Các chồng đĩa được để tách riêng, cách trần và thành tủ [xem TCVN 6404 (ISO 7218)]

8.5. Đếm khuẩn lạc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông tin về nguồn gốc sự nhiễm bẩn có thể thu được bằng cách kiểm tra khuẩn lạc có mặt. Điều này có thể rất giá trị do đó cần ghi lại các loại khuẩn lạc có mặt (ví dụ: nấm men, mốc, Bacillus sp, vv…thuần khiết hay hỗn tạp)

9. Tính và biểu thị kết quả

9.1. Tính kết quả

Giữ lại các đĩa có nhiều hơn 10 khuẩn lạc và ít hơn 150 khuẩn đặc trưng ở hai độ pha loãng liên tiếp.

Tính số lượng, N, vi sinh vật nhiễm bẩn trên gam mẫu thử, theo công thức sau:

Trong đó

åC là tổng số khuẩn lạc đặc trưng đếm được trên tất cả các đĩa được giữ lại;

nlà số đĩa của độ pha loãng thứ nhất được giữ lại;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d là hệ số pha loãng tương ứng với độ pha loãng thứ nhất.

9.2. Biểu thị kết quả

9.2.1. Làm tròn kết quả thu được trong 9.1 đến hai chữ số có nghĩa. Đối với chữ số thứ ba, làm tròn chữ số thứ ba này đến zero gần nhất. Nếu chữ số thứ ba này là 5 thì làm tròn đến số thấp hơn nếu chữ số thứ hai là chẵn và làm tròn đến số cao hơn nếu số thứ hai là số lẻ.

VÍ DỤ

Làm tròn           234 thành 230

                        235 thành 240

                        225 thành 220

                        245 thành 240

9.2.2. Nếu chỉ có số đếm nhỏ hơn 10, thì báo cáo số lượng vi sinh vật trên mỗi gam là “ít hơn 10 x 1/d” (trong đó d là giá trị tương ứng với độ pha loãng thấp nhất).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.2.4. Kết quả được biểu thị bằng số từ 1,0 đến 9,9 nhân với lũy thừa tương ứng của 10.

VÍ DỤ:

Ở độ pha loãng thứ nhất (10-2): 83 khuẩn lạc và 97 khuẩn lạc

Ở độ pha loãng thứ hai (10-3): 13 khuẩn lạc và 10 khuẩn lạc

Tính kết quả theo công thức sau:

N =  

Làm tròn kết quả đến hai chữ số có nghĩa là 9200 hoặc 9,2 x 103 vi sinh vật nhiễm bẩn trong một gam mẫu thử.

10. Độ chụm

10.1. Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Hiện nay chưa có số liệu chi tiết về độ chụm từ nghiên cứu cộng tác. Tuy nhiên, do tính đa dạng của vi sinh vật nhiễm bẩn lớn phụ thuộc vào từng loại sản phẩm, nguồn gốc địa lý và nơi sản xuất, nên việc đưa số liệu về độ chụm của nghiên cứu cộng tác dựa trên các chủng cụ thể là chưa thích hợp.

10.2. Độ lặp lại

Kinh nghiệm cho thấy rằng nếu hai phòng thử nghiệm độc lập trên cùng một mẫu thử thường cho kết quả cao hơn 30% so với kết quả thấp hơn thì cần kiểm tra lại qui trình để tìm ra sai lỗi.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8155:2009 (ISO 13559 : 2002) về Bơ, sữa lên men và phomat tươi - Định lượng các vi sinh vật nhiễm bẩn - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30 độ C

Số hiệu: TCVN8155:2009
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8155:2009 (ISO 13559 : 2002) về Bơ, sữa lên men và phomat tươi - Định lượng các vi sinh vật nhiễm bẩn - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30 độ C

Văn bản liên quan cùng nội dung - [10]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…