Điều kiện |
Chi tiết |
Pha động |
Nước dùng cho HPLC đã khử khí |
Nhiệt độ detector |
35 oC |
Nhiệt độ bảo vệ |
Nhiệt độ môi trường |
Nhiệt độ cột |
85 oC |
Tốc độ dòng |
0,6 ml/min |
Thể tích tiêm |
20 ml |
Thời gian vận hành |
15 min |
Thời gian lưu D(+)-melezitoza |
9 min ± 1 min |
Thời gian lưu lactoza |
11 min ± 1 min |
Chọn cẩn thận các thông số thu được và thông số tích phân như độ nhạy, hệ số thang đo, hằng số thời gian, chiều rộng pic và ngưỡng. Xem Hình 1 về một ví dụ của sắc ký đồ.
Đo hiệu quả cột, còn được gọi là số đếm lý thuyết, N, ít nhất là một tuần một lần. Giảm N là có liên quan đến khoảng rộng dải pic thường là do hiệu năng của cột đã bị giảm. Tính N theo công thức sau đây:
Trong đó
tR là thời gian lưu của pic lactoza, tính bằng phút (min);
w là chiều rộng pic lactoza, tương đương với chênh lệch thời gian tính bằng phút tại 50 % chiều cao pic.
Khi số đếm lý thuyết giảm nhiều hơn 25 % so với phép đo ban đầu, thì nên thay cột.
CHÚ THÍCH: Trong nhiều trường hợp, tính năng của cột đã sử dụng có hiệu quả thấp có thể được phục hồi lại trạng thái ban đầu bằng cách rửa cột bằng dung môi phục hồi nêu trong tài liệu của nhà sản xuất cột.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M D(+)-melezitoza
L a-lactoza
tR thời gian lưu
U chênh lệch điện thế
Hình 1 - Ví dụ của sắc ký đồ về mẫu sữa nguyên liệu chứa chất chuẩn nội
10.1. Tính toán
Máy tính sẽ thực hiện các phép tính sau đây:
Thứ nhất, phần mềm máy tính (6.8) sẽ tạo ra đồ thị, vẽ mối liên quan giữa tỷ lệ diện tích pic chuẩn lactoza, As và chất chuẩn nội, Ais, nhân với nồng độ chất chuẩn nội, Cis, nghĩa là (As/Ais) x cis với nồng độ lactoza cl. Đường này là tuyến tính đi qua tọa độ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Biểu thị kết quả
Biểu thị kết quả chính xác đến ba chữ số thập phân.
11.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Các chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục A.
Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và các chất nền khác với các dải nồng độ và các chất nền đã nêu.
11.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm riêng rẽ độc lập, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu thử giống hệt nhau trong một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn:
a) sữa dạng lỏng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) cream
0,06 %
c) sữa bột
0,37 %
11.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu giống hệt nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do các người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn:
a) sữa dạng lỏng
0,13 %
b) cream
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) sữa bột
2,94 %
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được và nếu đáp ứng được các yêu cầu về độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Một phép thử cộng tác quốc tế gồm chín phòng thử nghiệm từ năm quốc gia tham gia, tiến hành trên 18 mẫu (sáu mẫu sữa nước, sáu mẫu cream và sáu mẫu sữa bột), tất cả đều được lấy từ ba nhà máy sản xuất ở Québec, Canada. Phép thử này do Programme des Analysis des Troupealux Laitiers du Quebec tổ chức.
Các kết quả thu được đã được phân tích thống kê theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) và đưa ra dữ liệu về độ chụm như trong các Bảng từ A.1 đến A.3. Tất cả các giá trị được biểu thị bằng phần trăm, trừ các hệ số biến thiên được biểu thị bằng phần khối lượng.
Bảng A.1 - Các kết quả đối với sữa dạng lỏng
Mẫu
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
Trung bình
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ
8
8
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
Trung bình khối lượng lactoza, %
4,530
4,466
4,718
4,644
4,364
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, %
0,025
0,023
0,017
0,035
0,011
0,018
0,022
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,071
0,065
0,047
0,098
0,031
0,051
0,061
Hệ số biến thiên lặp lại, %
0,559
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,360
0,751
0,258
0,397
0,474
Độ lệch chuẩn tái lập, SR, %
0,042
0,056
0,044
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,030
0,058
0,046
Giới hạn tái lập R = 2,8 SR, %
0,118
0,156
0,123
0,128
0,085
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,129
Hệ số biến thiên tái lập, %
0,931
1,249
0,929
0,986
0,692
1,273
1,010
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
1
2
3
4
5
6
Trung bình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
7
8
6
6
Trung bình khối lượng lactoza, %
1,461
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,686
2,886
3,256
3,103
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, %
0,030
0,015
0,025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,009
0,007
0,020
Giới hạn lặp lại r =2,8 sr, %
0,084
0,041
0,069
0,090
0,026
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,055
Hệ số biến thiên lặp lại, %
2,066
0,381
0,672
1,117
0,283
0,224
0,790
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,171
0,108
0,136
0,118
0,134
0,136
0,134
Giới hạn tái lập R = 2,8 SR, %
0,479
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,380
0,331
0,375
0,382
0,375
Hệ số biến thiên tái lập, %
11,721
2,824
3,686
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,113
4,397
5,139
Bảng A.3 - Các kết quả đối với sữa bột
Mẫu
1
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
Trung bình
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ a
6
7
7
6
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình khối lượng lactoza, %
48,721
36,348
35,087
52,306
46,460
48,171
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,110
0,040
0,111
0,260
0,157
0,118
0,133
Giới hạn lặp lại r =2,8 sr, %
0,308
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,132
0,729
0,440
0,331
0,372
Hệ số biến thiên lặp lại, %
0,226
0,109
0,138
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,339
0,245
0,289
Độ lệch chuẩn tái lập, SR, %
1,130
0,801
0,773
0,709
1,461
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,049
Giới hạn tái lập R = 2,8 SR, %
3,165
2,241
2,1663
1,986
4,091
3,974
2,937
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,322
2,202
2,202
1,356
3,456
2,946
2,362
a Chỉ có bảy phòng thử nghiệm cung cấp các kết quả và về phép thử trên sữa bột
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[3] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[4] BIGGS D.A., SZIJARTO, L.Method for routine determination of lactose in milk, J. Dairy Sci. 1963, 46, pp. 1196-200
[5] HARVEY, J.A high performance liquid chromatography method for lactose determination in milk. Austral, J. Dairy Technol. 1988, 43, pp. 19-20.
[6] BRONS, C, OLIEMAN, C. Study of the high-performance liquid chromatograpic separation of reducing sugars, applied to the determination of lactose in milk. J. Chromatogr. 1983, 259, pp. 79-86
[7] KOOPS, J., OLIEMAN, C. Routine testing of farm milk with the Milko-Scan 203.3. Comparative evaluation of polarimetry, HPLC, enzymatic assay and reductometry for the determination of lactose. Calibration for infra-red-analysis of lactose. Calculation of total solids from infra-red measurements, Neth. Milk Dairy J.1985, 39, pp. 89-106.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8107:2009 (ISO 22662 : 2007) về Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng lactoza bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (Phương pháp chuẩn)
Số hiệu: | TCVN8107:2009 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8107:2009 (ISO 22662 : 2007) về Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng lactoza bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (Phương pháp chuẩn)
Chưa có Video