Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Sản phẩm thủy phân casein bằng enzym

Dịch chiết nấm men

Glucoza

Thạch

Nước

5,0 g

2,5 g

1,0 g

9 g đến 18 ga

1 000 ml

a Tùy thuộc vào sức đông của thạch.

Khi cần kiểm tra các sản phẩm sữa, thì nên thêm 1,0 g bột sữa gầy trên lít môi trường nuôi cấy. Bột sữa gầy không được chứa các chất ức chế.

5.2.2 Chuẩn bị

Hòa tan các thành phần hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước, đun nóng nếu cần. Trộn kỹ và để yên trong vài phút. Chỉnh pH (6.9), sao cho sau khi khử trùng pH là 7,0 ± 0,2 ở 25 0C, nếu cần.

Rót môi trường này với các lượng thích hợp vào các bình cầu hoặc chai (6.10). Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 121 0C.

Nếu môi trường được sử dụng ngay, thì làm nguội trên nồi cách thủy (6.7) đặt ở 44 0C đến 47 0C. Nếu không thì để môi trường đông đặc lại trong bình cầu hoặc chai. Trước khi sử dụng, làm tan chảy hoàn toàn môi trường rồi làm nguội trên nồi cách thủy (6.7) ở 44 0C đến 47 0C.

Phân phối vào các đĩa Petri (6.5) với các lượng 15 ml môi trường hoàn chỉnh vừa mới chuẩn bị hoặc làm tan chảy lại. Để cho đông đặc.

Ngay trước khi sử dụng, làm khô cẩn thận các đĩa thạch ( tốt nhất là mở nắp và úp mặt thạch xuống dưới) trong tủ ấm (6.3) ở nhiệt độ từ 37 0C đến 55 0C cho đến khi bề mặt thạch khô hẳn. Các đĩa thạch cũng có thể được làm khô trong tủ an toàn thông khí trong 30 min với nắp đĩa mở một nửa, hoặc để qua đêm với nắp đậy kín [xem TCVN 6404 (ISO 7218)].

6. Thiết bị và dụng cụ thủy tinh

Các yêu cầu chung [xem TCVN 6404 (ISO 7218)].

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm vi sinh thông thường và cụ thể như sau:

6.1 Nồi hấp áp lực, có thể duy trì nhiệt độ 121 0C.

6.2 Tủ khử trùng khô, có thể duy trì nhiệt độ từ 170 0C đến 175 0C trong 1h.

6.3 Tủ ấm, có thể duy trì nhiệt độ từ 37 0C đến 55 0C.

6.4 Tủ ấm, có thể duy trì nhiệt độ ở 6,5 0C ± 1 0C.

6.5 Đĩa Petri, bằng thủy tinh hoặc chất dẻo, đường kính 90 mm đến 100 mm.

6.6 Pipet, được hiệu chuẩn cho mục đích vi khuẩn học, có dung tích danh định 0,1 ml, 1 ml và 10 ml.

6.7 Nồi cách thủy, hoặc dụng cụ tương tự, một loại có khả năng duy trì nhiệt độ từ 44 0C đến 47 0C và một loại có thể duy trì ở nhiệt độ sôi.

6.8 Dụng cụ đếm khuẩn lạc, gồm có nền được chiếu sáng và bộ đếm cơ hoặc đếm điện tử, tùy chọn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.10 Bình cầu hoặc chai, có dung tích thích hợp để chuẩn bị, khử trùng và bảo quản môi trường nuôi cấy, nếu cần.

6.11 Bộ dàn mẫu bằng thủy tinh hoặc chất dẻo, vô trùng, dùng để dàn dịch cấy trên bề mặt môi trường cấy.

7. Lấy mẫu

Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Xem tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm. Nếu không có tiêu chuẩn riêng liên quan đến việc lấy mẫu sản phẩm thì các bên liên quan nên thỏa thuận với nhau về vấn đề này.

8. Chuẩn bị mẫu thử

Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6507-1 (ISO 6887 – 1) hoặc đối với các sản phẩm sữa theo TCVN 6263 (ISO 8261).

9. Cách tiến hành

9.1 Phần mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.2 Nuôi cấy và ủ

9.2.1 Chuẩn bị hai đĩa từ mẫu thử ( nếu sản phẩm dạng lỏng) hoặc từ dung dịch pha loãng ban đầu của sản phẩm ở dạng khác và từ mỗi dung dịch pha loãng đã chọn. Dùng pipet vô trùng (6.6) lấy 0,1 ml của sản phẩm ở dạng lỏng, huyền phù ban đầu (dung dịch pha loãng ban đầu) hoặc các dung dịch pha loãng thích hợp cho vào tâm của từng đĩa Petri đã dán nhãn có chứa môi trường PCA(5.2).

9.2.2 Dùng bộ dàn mẫu (6.11) dàn cẩn thận dịch cấy trên bề mặt thạch và thực hiện càng nhanh càng tốt, không để chạm vào mép đĩa, cho đến khi không còn chất lỏng trên bề mặt đĩa. Sử dụng một đĩa kiểm chứng không có dịch cấy để kiểm tra độ vô trùng. Dùng một bộ dàn mẫu mới cho mỗi đĩa.

Cũng có thể sử dụng cùng một bộ dàn mẫu cho tất cả các dung dịch pha loãng từ một mẫu bắt đầu từ độ pha loãng cao nhất và thực hiện theo thứ tự với dung dịch có lượng chất thử cao nhất.

9.2.3 Lật ngược các đĩa đã chuẩn bị trong 9.2.2 và đặt vào tủ ấm (6.4) ở 6,5 0C. Ủ trong 10 ngày.

9.3 Đếm khuẩn lạc

Sau thời gian ủ quy định (xem 9.2.3), đếm các khuẩn lạc trên mỗi đĩa Petri chứa không quá 150 khuẩn lạc, sử dụng bộ đếm khuẩn lạc (6.8). Điều quan trọng là xác định chính xác các khuẩn lạc, nhưng người thực hiện tránh đếm nhầm các hạt không hòa tan hoặc chất kết tủa trên đĩa với các khuẩn lạc đích thực.

Các khuẩn lạc mọc lan được coi là các khuẩn lạc đơn lẻ. Nếu có ít hơn một phần tư đĩa mọc quá dày bởi khuẩn lạc mọc lan, thì đếm các khuẩn lạc trên phần đĩa không bị ảnh hưởng và tính số lượng tương ứng với toàn bộ đĩa. Nếu có nhiều hơn một phần bốn đĩa có các khuẩn lạc mọc lan thì loại bỏ đĩa đó không đếm.

10. Tính toán và biểu thị kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xem TCVN 6404 (ISO 7218).

Đối với kết quả có giá trị, nhìn chung cho rằng cần đếm các khuẩn lạc trên ít nhất 1 đĩa chứa tối thiểu 15 khuẩn lạc.

Tính số lượng, N, đơn vị hình thành khuẩn lạc (CFU) của vi sinh vật ưa lạnh trên gam hoặc mililit mẫu thử theo công thức (1):

N =                                                                     (1)

Trong đó:

ΣC là tổng các khuẩn lạc đếm được trên tất cả các đĩa được giữ lại từ hai độ pha loãng liên tiếp và trong đó một đĩa có chứa ít nhất 15 khuẩn lạc.

V là thể tích dịch cấy trên mỗi đĩa, tính bằng mililit;

n1 là số đĩa của độ pha loãng thứ nhất được giữ lại;

n2 là số đĩa của độ pha loãng thứ hai được giữ lại;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH Độ pha loãng thấp nhất là độ pha loãng có hàm lượng mẫu thử cao nhất.

10.2 Biểu thị kết quả

10.2.1 Trường hợp chung: Các đĩa chứa từ 15 khuẩn lạc đến 150 khuẩn lạc

Làm tròn số các kết quả thu được đến hai chữ số có nghĩa. Nếu chữ số thứ 3 nhỏ hơn 5 thì không thay đổi chữ số đứng trước nó; nếu chữ số thứ 3 lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số đứng trước nó lên 1 đơn vị. Ví dụ: 28 500 được làm tròn thành 29 000 và 11 500 được làm tròn thành 12 000.

Lấy kết quả là số lượng CFU của vi sinh vật ưa lạnh trên mililit ( các sản phẩm dạng lỏng) hoặc trên gam (các sản phẩm ở dạng khác), được biểu thị là số thích hợp giữa 1,0 và 9,9 nhân với lũy thừa tương ứng của 10, hoặc là số nguyên với hai chữ số có nghĩa.

10.2.2 Ước tính số lượng nhỏ

Nếu hai đĩa mẫu thử ( sản phẩm dạng lỏng) hoặc huyền phù ban đầu ( sản phẩm dạng khác), chứa ít hơn 15 khuẩn lạc, thì tính trung bình số khuẩn lạc đếm được trên 2 đĩa.

Biểu thị kết quả như sau:

- số ước tính vi sinh vật ưa lạnh, NE, trên mililit (các sản phẩm dạng lỏng) hoặc trên gam ( các sản phẩm ở dạng khác), theo công thức (2):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

ΣC là tổng số khuẩn lạc đếm được trên hai đĩa;

V là thể tích dịch cấy trên mỗi đĩa, tính bằng mililit;

n là số đĩa được giữ lại (trong trường hợp này n = 2);

d là hệ số pha loãng của huyền phù ban đầu hoặc của độ pha loãng được cấy.

10.2.3 Không có mặt khuẩn lạc

Nếu hai đĩa mẫu thử (sản phẩm dạng lỏng) hoặc huyền phù ban đầu (sản phẩm dạng khác), không chứa khuẩn lạc nào, thì biểu thị kết quả như sau:

- ít hơn 1/(Vxd) vi sinh vật ưa lạnh trên mililit (các sản phẩm dạng lỏng) hoặc trên gam (sản phẩm dạng khác);

Trong đó

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d là hệ số pha loãng của huyền phù ban đầu .

10.2.4 Ước tính số lượng lớn

Nếu tất cả các đĩa chứa nhiều hơn 150 khuẩn lạc, thì tính trung bình số ước tính từ các đĩa chứa gần 150 khuẩn lạc nhất.

Biểu thị kết quả như sau, sử dụng công thức (3):

- Số ước tính vi sinh vật ưa lạnh, N, trên mililit (sản phẩm dạng lỏng) hoặc trên gam (sản phẩm dạng khác);

Trong đó:

ΣC là tổng các khuẩn lạc đếm được trên hai đĩa;

V là thể tích dịch cấy trên mỗi đĩa, tính bằng mililit;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d là hệ số pha loãng tương ứng với độ pha loãng được giữ lại.

10.3 Ví dụ về cách tính

Số đếm vi sinh vật, sử dụng 0,1 ml dịch cấy cho kết quả như sau:

- tại độ pha loãng 10-2 giữ lại: 138 khuẩn lạc và 125 khuẩn lạc;

- tại độ pha loãng 10-3 giữ lại: 20 khuẩn lạc và 18 khuẩn lạc.

N = = = = 136818

Làm tròn kết quả theo TCVN 6404 (ISO 7218) có được 140 000 hoặc 1,4 x 10 5 CFU của vi sinh vật ưa lạnh trên mililit hoặc trên gam.

11. Độ chụm

Theo phân bố Poisson các vi sinh vật trong cơ chất thì các giới hạn tin cậy của phương pháp này thay đổi theo số đếm khuẩn lạc cần kiểm tra khoảng từ 16 % đế 52 % (xem [1]). Trong thực tế thậm chí có thể thấy độ dao động lớn hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

- phương pháp thử đã sử dụng (với PCA có hoặc không có bột sữa gầy);

- mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn, cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;

- các kết quả thử nghiệm thu được và phương pháp biểu thị kết quả đã sử dụng;

- nếu đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[1] Cowell anh Morisetti, J.Sc. Fd. Agr., 20, 1969, p. 573.

[2] IDF Standard 132A: 1991, Milk – Estimation of numbers psychrotrophic microorganisms, rapid colony count technique, 25 hours at 21 0C.

[3] TCVN 6507 – 2:2005 (ISO 6887 - 2:2003) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật. Phần 2: Các nguyên tắc cụ thể để chuẩn bị thịt và sản phẩm thịt.

[4] TCVN 6507-3:2005 (ISO 6887 - 3:2003) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật. Phần 3: Các nguyên tắc cụ thể để chuẩn bị các mẫu thuỷ sản và sản phẩm thuỷ sản.

5] TCVN 6507-4:2005 (ISO 6887 - 4:2003) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật. Phần 4: Các nguyên tắc cụ thể để chuẩn bị các sản phẩm khác với sữa và sản phẩm sữa, thịt và sản phẩm thịt, thuỷ sản và sản phẩm thuỷ sản.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7904:2008 (ISO 17410 : 2001) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng vi sinh vật ưa lạnh

Số hiệu: TCVN7904:2008
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [6]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7904:2008 (ISO 17410 : 2001) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng vi sinh vật ưa lạnh

Văn bản liên quan cùng nội dung - [14]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…