Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Tổng hàm lượng chất màu =

khối lượng cặn x 107,4

khối lượng mẫu

 

PHỤ LỤC A

(Qui định)

THỬ ĐỘ TINH KHIẾT CỦA CÁC MUỐI IODUA VÔ CƠ

Cân 1,0 g mẫu, cho vào cốc có mỏ 100 ml. Thêm 75 ml nước cất và dùng bộ khuấy từ để khuấy đến tan. Nhúng điện cực iodua và điện cực đối chứng vào dung dịch, chỉnh máy đo để đọc điện thế của hệ thống tính bằng milivon.

Dùng buret thêm dung dịch bạc nitrat 0,001 M mỗi lần 0,5 ml, sau đó giảm dần đến 0,1 ml cho đến khi gần đến điểm kết thúc phản ứng và được thể hiện bằng sự tăng điện thế sau mỗi lần thêm. Sau mỗi lần thêm, chờ ổn định rồi đọc và ghi số milivon. Tiếp tục chuẩn độ cho đến khi điện thế gần như không thay đổi.

Vẽ đồ thị mối tương quan giữa số milivon và thể tích dung dịch bạc nitrat đã thêm vào. Điểm tương đương là thể tích tương ứng với đềm dốc cực đại của đường cong.

Hàm lượng natri iodua có trong mẫu (%) = Độ chuẩn độ x 0,015 %

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Qui định)

THỬ ĐỘ TINH KHIẾT CỦA FLORESXEIN

B.1 Nguyên tắc 

Floresxein được tách khỏi mẫu bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng và so sánh với sắc ký đồ chuẩn được chuẩn bị từ floresxein ở nồng độ tương ứng vớt mức giới hạn. 

B.2 Dung môi 

Metanol + nước + amoniac (tỉ trọng 0,890) (500 ml + 400 ml + 100 ml). 

B.3 Mẫu thử 

Cân 1,0 g mẫu, hoà tan bằng 50 ml dung môi trong bình định mức dung tích 100 ml, sau đó thêm dung môi đến vạch. 

B.4 Dung dịch chuẩn 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 1 ml đến vừa đủ 100 ml bằng nước; 

- 1 ml đến vừa đủ 100 ml bằng nước; 

- 20 ml đến vừa đủ 100 ml bằng dung môi. 

B.5 Dung môi sắc ký 

n-butanol + nước + amoniac (tỉ trọng 0,890) + etanol (100 ml + 44 ml + 1 ml + 22,5 ml). 

B.6 Cách tiến hành 

Chấm 25 ml dung dịch mẫu và các dung dịch chuẩn cạnh nhau trên tấm xenlulo. Để ở 16 h trong dung môi sắc ký. Để tấm sắc ký bay hơi đến khô. Để dưới nguồn ánh sáng UV và so sánh huỳnh quang của dung dịch chuẩn với huỳnh quang của vùng tương ứng trên sắc đồ của mẫu. Cường độ màu của mẫu không được lớn hơn cường độ của dung dịch chuẩn. 

Chú thích:  Đặc biệt không để sắc ký đồ trực tiếp dưới ánh sáng mặt trời.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6462:2008 về phụ gia thực phẩm - Erytrosin

Số hiệu: TCVN6462:2008
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6462:2008 về phụ gia thực phẩm - Erytrosin

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…