Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Dung dịch

Tốc độ dòng đối với nitrat

Tốc độ dòng đối với nitrit

Mẫu/nước rửa

2

2

Chất mang C1 (nước) (5.1)

2

1,2

Chất mang C2 (5.3)

2

1,2

Thuốc thử R1 (5.5)

0,6

0,4

Thuốc thử R2 (5.6)

0,6

0,4

6.9. Máy đo quang phổ chất nền (ví dụ: SKALAR2)), được gắn bộ lọc nhiễu 540nm và 620nm, cuvet dòng chảy dài 5cm và dung tích 40ml.

6.10. FIA đặt chương trình thông số cho nitrit

6.10.1. Các thông số của chương trình

Đánh giá

chiều cao pic

Phương trình hiệu chuẩn

tuyến tính

Số lượng chất chuẩn

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

120s

6.10.2. Thông số thời gian

Dải đối với pic tối đa

30s đến 50s

Tín hiệu lọc tối đa

2s

Dải phát hiện đường nền

0s đến 10s

Thời gian bơm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Rửa vòng mẫu

60s đến 80s

Đổ đầy vòng mẫu

80s đến 120s

6.10.3. Kiểm tra hiệu chuẩn

Dung sai

± 5%

Lặp lại sau (các mẫu)

10 mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,100mg/l NO2-

6.11. FIA đặt chương trình thông số cho nitrat

6.11.1. Các thông số của chương trình

Đánh giá

chiều cao pic

Phương trình hiệu chuẩn

tuyến tính

Số lượng chất chuẩn

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60s

6.11.2. Thông số thời gian

Dải đối với pic tối đa

25s đến 40s

Tín hiệu lọc tối đa

1s

Dải phát hiện đường nền

0s đến 15s

Thời gian bơm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Rửa vòng mẫu

20s đến 35s

Đổ đầy vòng mẫu

35s đến 60s

6.11.3. Kiểm tra hiệu chuẩn

Dung sai

± 5%

Lặp lại sau (các mẫu)

10 mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,00mg/l NO­-

7. Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không qui định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707)

Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không bị thay đổi hoặc suy giảm chất lượng trong quá trình bảo quản hoặc vận chuyển.

Bảo quản mẫu thử nghiệm sao cho mẫu không bị suy giảm chất lượng và không bị thay đổi thành phần.

8. Chuẩn bị mẫu thử

8.1. Phomat

8.1.1. Trước khi phân tích, loại bỏ phần cùi hoặc lớp mốc trên bề mặt ra khỏi mẫu thử sao cho phần mẫu thử đúng là đại diện cho phomat thường dùng.

8.1.2. Nghiền mẫu bằng dụng cụ thích hợp (6.5). Trộn nhanh phần mẫu đã nghiền và nghiền lần thứ hai, nếu có thể, và trộn lại thật kỹ. Rửa sạch dụng cụ sau mỗi lần nghiền mẫu. Nếu phần mẫu thử không thể nghiền thì trộn kỹ mẫu bằng cách khuấy và lắc trộn mạnh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.1.4. Khi thấy phomat nghiền đã bị mốc ngoài mong muốn  hoặc bắt đầu phân hủy thì không kiểm tra tiếp nữa.

9. Cách tiến hành

9.1. Kiểm tra khả năng khử của cột cadimi

9.1.1. Tiến hành kiểm tra khả năng khử của cột cadimi ở thời điểm bắt đầu và thời điểm cuối của dãy xác định, ít nhất là hai lần trong ngày.

9.1.2. Chuẩn bị hệ thống FIA theo 9.6.1.

9.1.3. Đổ đầy một cốc bằng dung dịch đối chứng natri nitrit (5.13).

9.1.4. Đổ đầy một mốc khác bằng dung dịch hiệu chuẩn natri nitrat (5.9)

9.1.5. Phân tích dung dịch hiệu chuẩn natri nitrat (9.1.4) và dung dịch đối chứng natri nitrit (9.1.3). Chia chiều cao pic tìm được đối với nitrat cho chiều cao pic đối với nitrit và nhân với 100 để thu được phần trăm khả năng khử của cột cadimi. Nếu khả năng khử nhỏ hơn 95%, thì phục hồi cột (xem 9.2).

9.2. Phục hồi cột cadimi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngừng bơm dòng đối với dung dịch chất mang C2 (5.3) và thuốc thử R1 và R2 (5.6). Nới lỏng vít tại đầu vào của ống dẫn vào bộ thẩm tách nối với bộ phận bơm đến bộ thẩm tách. Cho nước (5.1) dùng làm dung dịch chất mang C1 chảy qua bộ phận bơm cho đến khi hệ thống đầy. Nối cột cadimi vào ống dẫn ra bộ phận bơm. Khởi động lại bơm và bơm từ ba lần đến năm lần dung dịch thuốc thử R2 (5.6) sau đó bằng dung dịch chuẩn natri nitrat (5.8). Rửa cột bằng cách cho đi qua dung dịch chất mang C2 (5.3).

9.3. Phần mẫu thử

9.3.1. Phomat và sản phẩm sữa bột

Cân khoảng 2,5g mẫu thử (8.1.2) chính xác tới 1mg, cho vào ống ly tâm 50ml (6.7)

9.3.2. Sản phẩm sữa dạng lỏng

Cân khoảng 10g mẫu thử (8.1.2) chính xác tới 1mg, cho vào ống ly tâm 50ml (6.7).

9.4. Chiết

9.4.1. Cho 24ml dung dịch đệm chiết (5.3) đã được làm ấm sơ bộ đến nhiệt độ từ 500C đến 550C, vào phần mẫu thử (9.3) đựng trong ống ly tâm 50ml. Trộn 3 min bằng thiết bị đồng hóa mẫu cho đến khi phần mẫu thử đồng nhất.

9.4.2. Ly tâm 5 min dung dịch mẫu thử trong ống (9.4.1) ở khoảng 1500g.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.4.4. Dùng pipet (6.4) lấy dung dịch thử đã khử chất béo từ phía dưới lớp chất béo trong ống ly tâm. Điền đầy các cốc FIA, để xác định cả nitrat và nitrit với dung dịch mẫu thử đã khử chất béo thu được.

9.5. Xác định hàm lượng nitrit

9.5.1. Lắp đặt đường ống của máy phân tích bơm dòng (FIA) theo hình 1. Sử dụng hệ thống ống bơm của FIA (6.8) để xác định nitrit trong khi lấy cột khử cadimi (5.2) ra. Nối các chai với cả hai dung dịch thuốc thử R1 (5.5), R2 (5.6) và dung dịch chất mang C2 (5.3). Bật các bơm FIA để rửa mạnh hệ thống từ 5 min đến 10 min.

9.5.2. Nạp máy phân tích với chương trình FIA đối với nitrit (6.10). Chạy các dung dịch hiệu chuẩn natri nitrit (5.12) để hiệu chuẩn hệ thống, tiếp theo bằng dung dịch thử đã khử chất béo (9.4.4).

9.5.3. Kiểm tra hiệu chuẩn cuối mỗi dãy xác định và sau mỗi nhóm 10 dung dịch thử, bằng cách phân tích dung dịch hiệu chuẩn natri nitrit 0,100 mg/l ion nitrit (5.12).

9.6. Xác định hàm lượng nitrat

9.6.1. Lắp đặt đường ống của máy phân tích bơm dòng (FIA) theo hình 1. Sử dụng hệ thống ống bơm của FIA (6.8) để xác định nitrat trong khi vẫn để lại cột khử cadimi (5.2). Nối các chai với cả hai dung dịch thuốc thử R1 (5.5) và R2 (5.6) và dung dịch chất mang C2 (5.3). Bật các bơm FIA để làm đầy hệ thống bằng dịch lỏng. Ngắt các bơm và lắp đặt cột khử cadimi (5.2). Bật các bơm FIA lại để rửa mạnh hệ thống từ 5 min đến 10 min. Kiểm tra khả năng khử của cột cadimi (9.1).

9.6.2. Nạp máy phân tích với chương trình FIA đối với nitrat (6.11). Chạy các dung dịch hiệu chuẩn natri nitrat (5.9) để hiệu chuẩn hệ thống, tiếp theo bằng dung dịch thử đã khử chất béo (9.4.4).

9.6.3. Kiểm tra hiệu chuẩn cuối mỗi dãy xác định và sau mỗi nhóm 10 dung dịch thử, bằng cách phân tích dung dịch hiệu chuẩn natri nitrat 2,00mg/l ion nitrat (5.9).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.1. Hàm lượng nitrit

10.1.1. Tính hàm lượng nitrit

Hàm lượng nitrit của mẫu thử, ωN1, tính theo công thức:

ωN1=

trong đó

ωN1 là hàm lượng nitrit trong mẫu, tính bằng miligam ion nitrit trên kilogam;

CN1 là nồng độ đọc được từ đường chuẩn, tương ứng với độ hấp thụ đo được của dung dịch mẫu thử (9.5.2), tính bằng microgam ion nitrit trên lít;

m  là khối lượng của phần mẫu thử (9.3), tính bằng gam;

10.1.2. Biểu thị kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.2. Hàm lượng nitrat

10.2.1. Tính hàm lượng nitrat

Hàm lượng nitrat của mẫu thử, ωN2, tính theo công thức:

ωN2 =

trong đó

ωN2  là hàm lượng nitrat trong mẫu, tính bằng miligam ion nitrat trên kilogam;

CN2  là nồng độ đọc được từ đường chuẩn, tương ứng với độ hấp thụ đo được của dung dịch mẫu thử (9.6.2), tính bằng microgam ion nitrat trên lít;

m  là khối lượng của phần mẫu thử (9.3), tính bằng gam;

10.2.2. Tính hàm lượng nitrat đã hiệu chỉnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ωNC = ωN2 - 1,35ωN1

trong đó ωNC là hàm lượng nitrat trong mẫu đã hiệu chỉnh về hàm lượng nitrit của mẫu, tính bằng miligam ion nitrat trên kilogam;

10.2.3. Biểu thị kết quả

Biểu thị các kết quả đến các số nguyên.

11. Độ chụm

11.1. Khái quát

Các giá trị giới hạn độ lặp lại và độ tái lập được biểu thị đối với mức xác suất 95% và có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và chất nền khác với các dải nồng độ và chất nền đã nêu.

11.2. Hàm lượng nitrit

11.2.1. Độ lặp lại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.2.2. Độ tái lập

Chênh lệch tuyệt đối giữa kết quả của hai lần thử nghiệm riêng rẽ thu được, khi sử dụng cùng một phương pháp, phân tích trên cùng nguyên liệu, do các người khác nhau phân tích trong các phòng thử nghiệm khác nhau, dùng các thiết bị khác nhau, không quá 5% các trường hợp lớn hơn 1,0 mg/kg sản phẩm.

11.3. Hàm lượng nitrat

11.3.1. Độ lặp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa kết quả thu được của hai lần thử nghiệm độc lập riêng rẽ, khi sử dụng cùng một phương pháp, phân tích trên cùng nguyên liệu, do cùng một người tiến hành trong cùng một phòng thử nghiệm, dùng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5% các trường hợp lớn hơn:

- Đối với các mẫu có hàm lượng nitrat < 100 mg/kg: 10mg/kg;

- Đối với các mẫu có hàm lượng nitrat ≥ 100 mg/kg: 15% trung bình các kết quả.

11.3.2. Độ tái lập

Độ chênh lệch tuyệt đối giữa kết quả của hai lần thử nghiệm riêng rẽ thu được sử dụng cùng một phương pháp, phân tích trên cùng nguyên liệu, do các người khác nhau phân tích trong các phòng thử nghiệm khác nhau, dùng các thiết bị khác nhau, không quá 5% các trường hợp lớn hơn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đối với các mẫu có hàm lượng nitrat ≥ 100 mg/kg: 20% trung bình các kết quả.

12. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

- Mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

- Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

- Phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

- Tất cả các điều kiện thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy ý, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.

- Kết quả thử nghiệm thu được hoặc nếu đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại thì ghi kết quả cuối cùng thu được.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Bơm (200ml)

2. Cuvet thẩm tách

3. Điện trở phụ

4. Thải

Hình 1 - Sơ đồ ống phân phối nitrit/nitrat

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.

[2] MUNKSGAARD L. and THYMARK L. Determination of nitrate and nitrite in milk and milk products by Flow Injection Analysis. Tecator in Focus, Supplement No. 6,1987.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6268-3:2007 (ISO 14673-3:2004) về Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng nitrat và nitrit - Phần 3: Phương pháp khử bằng cadimi và phân tích bơm dòng có thẩm tách nối tiếp (phương pháp thông thường)

Số hiệu: TCVN6268-3:2007
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6268-3:2007 (ISO 14673-3:2004) về Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng nitrat và nitrit - Phần 3: Phương pháp khử bằng cadimi và phân tích bơm dòng có thẩm tách nối tiếp (phương pháp thông thường)

Văn bản liên quan cùng nội dung - [16]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…