Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Tên ch tiêu

Mức và yêu cầu

1. Hàm lượng cacbon đioxit theo thể tích, tính ra phần trăm, không thấp hơn

98,8

2. Cacbon oxit (CO)

Phù hp vi phép thử mục 2.4

3. Dầu m

Phù hp vi phép thử mục 2.5

4. Hydro sunfua

Phù hp vi phép thử mục 2.6

5. Axit clohydric

Phù hp vi phép thử mục 2.7

6. Các axit sunfuro, nitro và các hp chất hữu cơ (rượu ete, andehyd và các axit hữu cơ)

Phù hp vi phép thử mục 2.8

7. Amoniac và etanolamin

Phù hp vi phép thử mục 2.9

8. Mùi, vị

Phù hp vi phép thử mục 2.10

9. Hàm lượng nước, tính ra phần trăm khối lượng, không lớn hơn

0,1

10. Các hợp chất cacbua-hydro thơm

Phù hp vi phép thử mục 2.12

Chú thích: Đối với cacbon đioxit lỏng sản xuất bằng phương pháp lên men rượu, bia các ch tiêu 2, 5 và 7 không quy định.

2. Phương pháp thử

2.1. Quy định chung

2.1.1. Hóa chất và thuốc thử dùng để thử nghiệm nếu không có quy định gì khác phải loại chất lượng cấp "TKHH" hoặc "TKPT".

2.1.2. Nước dùng để pha dung dịch và th nghiệm phải là nước cất nước theo TCVN 2717-77 hoặc độ sạch tương đương.

2.2. Lấy mẫu

2.2.1. Để kiểm tra chất lượng cacbon đioxit đựng trong các bom, mẫu thử phi được lấy từ 2% số bom trong lô nhưng không ít hơn 2 bom những lô nhỏ.

2.2.2. Để kiểm tra chất lượng cacbon đioxit lỏng trong bom, lấy mẫu t vòi van hướng lên trên của bom nằm ngang hoặc nằm nghiêng. Đối với bom có ng thông t van xả ti đáy bình thì lấy mẫu từ bom đặt đứng.

Khi kiểm tra hàm lượng CO2, lấy mẫu từ pha khí trong bom đứng thẳng, hưng van lên trên. Đối với bom có ống thông từ van xả ti đáy bình thì đặt bom nghiêng để miệng ống xả nằm trong pha khí.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Bom chứa cacbon đioxit lng

5. Bộ giảm áp

2. Van khí

6. Khóa thủy lực

3. Bộ lấy mẫu

7. Manomet nước hình chữ U

4. Bộ bay hơi

8. Ống nối bằng cao su

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manomet thủy tinh hình chữ U;

Bộ hóa hơi mẫu kiểu ống xoắn, nhúng trong bình đựng nước nóng đến 70 - 80oC (hoặc một bộ hóa hơi có kết cấu bất kỳ) bảo đảm chuyển đổi cacbon đioxit lỏng sang trạng thái khí và nhiệt độ của khí là 20 - 30oC sau khi giảm áp suất ti áp suất khí quyển;

Bộ giảm áp một nấc dùng cho bom oxi hoặc cacbon đioxit;

Nhiệt kế thủy ngân có thang đo từ 0 đến 100oC;

Ống cao su;

Khóa thủy lực làm từ ống đồng, được lắp vào hệ thống trong trường hợp sử dụng các dụng cụ thủy tinh;

Để nhận được dòng khí nhỏ, đều và tránh làm v các dụng cụ thủy tinh, giảm áp suất của khí bằng bộ giảm áp xuống 9,8.10-4KG/cm2 (10mm nước).

Trước khi tiến hành thử nghiệm phải thổi sạch hệ thống lấy mẫu từ điểm lấy mẫu đến thiết bị phân tích trong 10 - 15 phút bằng cacbon đioxit sẽ phân tích:

Có thể lấy mẫu vào bom chuyên dùng để lấy mẫu dung tích 5 lít đã được rửa sạch dầu mỡ bằng tetraclorua cacbon (hoặc dung môi khác tương tự) và thổi sạch bằng cacbon đioxit cần lấy mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.3.1. Thiết bị và thuốc thử

Buret chuyên dùng để đo thể tích khí (hình 2);

Kali hydroxit, dung dịch 30%;

1. Bình chứa                 2, 4. Khóa         3. Buret             5. Giá đ.

Hình 2.

2.3.2. Tiến hành thử

Nối đầu buret đặt đứng với hệ thống lấy mẫu bằng ống cao su, thổi sạch buret bằng cacbon đioxit 4 - 5 phút. Đóng van 2 trước sau đó đóng van 4 và tháo buret ra khỏi hệ thống lấy mẫu.

Để cân bằng áp suất trong buret vi áp suất khí quyển đóng m nhanh vài lần van 2. Sau đó đặt buret nằm ngang.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi mức dung dịch trong bình chứa không còn giảm nữa, đóng van, đặt buret đng, van 4 trên và theo vạch chia đọc thể tích dung dịch kali hydroxit, trị số thể tích này tương ứng vi hàm lượng cacbon đioxit tính ra phần trăm thể tích.

Kết quả phép thử là giá trị trung bình số học các kết qucủa hai ln th song song, sai số cho phép gia chúng không đưc vượt quá 0,1% giá trị tuyệt đối vi xác suất tin cậy P = 0,95.

2.4. Xác định sự có mặt của cacbon oxit

2.4.1. Thiết bị, vật liệu và thuốc thử

Bộ xác định hàm lượng cacbon oxit (hình 3) bao gồm: một bếp điện hoặc bếp cách dầu, các bình rửa khí, (xem phụ lục 1) các ng nối bằng thủy tinh, chai thủy tinh xẫm mầu dung tích 1 lít hoặc một chai thủy tinh khác được bọc bằng dây amiăng phù hợp cho th nghiệm nhiệt độ 250°C, một tủ sấy hoặc một thiết bị đun nóng bằng điện tương đương và một bơm phun tia (xem phụ lục 1).

Bông thủy tinh.

Anhiđrit iodic (khô) tinh thể (I2O5).

Kali lodua, dung dịch 0,2 và 20% không chứa iod tự do.

Axit sunfuric.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Silicagel, dạng hạt.

1. Bình rửa khí chứa axit sunfuric

2. Bình rửa khí chứa silicagen

3. Ống phản ứng hình chữ U

4. Bếp điện hoặc bếp cách dầu

5. Bình hấp thụ hơi iod.

Hình 3.

2.4.2. Chuẩn bị phân tích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nối ống thủy tinh dài sát đáy bình vi hệ thống làm sạch không khí, nối ống khác vi bình thu hồi hơi iod thải ra trong thi gian đun nóng anhiđrit iodic và tiếp sau là bơm phun tia.

Hệ thống làm sạch không khí bao gồm các bình ra khí nối tiếp vi nhau trong đó chứa các chất hấp thụ, phụ thuộc vào mức độ nhiễm bẩn của không khí xung quanh: dung dịch kali hyđroxit 30% để hấp thụ khí CO2, dung dịch natri thiosunfat 40% để hấp thụ Cl2, dung dịch chì acetat 10% để hấp thụ H2S; dung dịch axit sunfuric đặc và dung dịch kali pecmanganat 5% để hấp thụ các tạp chất hữu cơ.

Bình để thu hồi hơi iod chứa dung dịch kali iodua 20%.

Trong hệ thống, trưc và sau bình phản ứng có lắp thêm một bình thủy tinh sạch, rỗng.

Sau khi đã nối các bộ phận của hệ thống vi nhau, mở nước vào bơm phun tia và kiểm tra độ kín của hệ thống. Các bọt không khí phải từ từ (3 - 4 bọt trong 1 giây) xuyên qua tất cả các dung dịch. Nếu hệ thống đã được lắp đặt đúng thì bật nhiệt vào tủ sấy. Lúc đầu gi bình phản ứng nhiệt độ 90 - 100°C trong 2 - 3 gi. Sau đó không ngừng cấp không khí từ từ nâng nhiệt độ của tủ sấy lên 200 - 240°C (không được cao hơn) và giữ ở nhiệt độ này 2,5 - 3 gi.

Sau khi tắt tủ sấy và để nguội đến 30 - 40°C, khóa nước vào bơm phun tia, thay nút bình có hai ống thủy tinh bằng một nút cao su hoặc nút nhựa khác và đậy kín bình. Đặt bình vào chỗ tối để bảo quản.

Khi tiến hành thử, lấy 8 - 10g thuốc th đã chuẩn bị trên cho vào ống phản ứng hình chữ U, đậy hai đầu ống bằng nút bông thủy tinh, lắp bình vào hệ thống (xem hình 3) và kiểm tra sự phù hp của thuốc thử bằng cách thổi không khí vi tốc độ 3 - 4 bọt khí trong một giây qua ống phản ứng hình chữ U chứa anhydrit iodic và bình rửa khí chứa 10ml dung dịch kali iodua 0,2% vi 2 - 3 ml hồ tinh bột. Mu dung dịch không được chuyển sang xanh, chứng tỏ sự phù hợp của thuốc th.

Sau đó ngng cấp không khí vào hệ thống và tăng nhiệt vào tủ sấy hoặc bếp cách dầu chứa ống phản ứng hình chữ U để nâng nhiệt độ lên 140 - 150°C. Gi nhiệt độ này trong suốt quá trình phân tích.

Tiến hành không quá 10 lần th trên thiết bị đã chuẩn bị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thổi qua thiết bị đã chuẩn bị để xác định cacbon oxit, (hình 3) khí cacbon đioxit cn phân tích đã được làm sạch trong các bình ra khí, vi tốc độ 3 - 4 bọt khí 1 giây trong 10 phút. Khi ra khỏi ống phản ứng hình chữ U đi vào bình rửa chứa 10ml dung dịch kali iodua 0,2% và 2 - 3ml hồ tinh bột.

Để tránh ngưng tụ hơi iod, ống thủy tinh nối giữa ống phản ứng và bình hấp thụ chứa dung dịch kali iodua và hồ tinh bột không được dài quá 200mm.

Sản phẩm được coi là đạt yêu cầu nếu mầu ca dung dịch trong            bình hấp thụ không chuyển sang xanh.

2.5. Xác định sự có mặt của dầu mỡ

2.5.1. Vật liệu

Túi vải sợi bông, dệt thưa.

Giấy lọc dùng trong phòng thí nghiệm.

2.5.2. Tiến hành thử

Đặt bom nằm ngang, trùm túi vải lên ống xả của van và buộc chặt lại. Nhanh chóng xả một lượng nhất định cacbon đioxit vào túi. Lấy một cục cacbon đioxit rắn từ túi vải khối lượng khoảng 10g đặt lên tờ giấy lọc. Sau khi bay hơi hết cacbon đioxit, trên giấy lọc không được phép có vết dầu mỡ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.6. Xác định sự có mặt của sunfua hyđro

2.6.1. Dụng cụ, thuốc thử và dung dịch

Bình rửa khí kiểu 1 (phụ lục 1) dung tích 200ml hoặc một bình tương tự bất kỳ.

Axit axetic.

Chì axetat, dung dịch 5% (có cho thêm 30ml axit axetíc vào 1 lít dung dịch).

2.6.2. Tiến hành thử

Cho vào bình rửa dung tích 200ml : 100ml nước, 2ml dung dịch chì axetat. Sục khí cacbon đioxit cần phân tích qua dung dịch nhận được với tốc độ 3 – 4 bọt khí trong 1 giây trong 10 phút.

Sản phẩm được coi là đạt yêu cầu nếu dung dịch trong bình ra khí không có mầu hoặc bị tối đi.

2.7. Xác định sự có mặt của axit clohydric

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bình ra khí kiểu 3 (phụ lục 1) dung tích 25ml hoặc thiết bị tương đương.

Axit nitric.

Bạc nitrat dung dịch 0,1N.

2.7.2. Tiến hành thử

Dùng microburet hoặc pipet có vạch chia đến 0,05ml cho vào bình rửa khí 0,1ml dung dịch bạc nitrat, 5ml nước cất và axit hóa bằng vài giọt axit nitric đặc. Sục khí cacbon đioxit cần phân tích qua dung dịch nhận được vi tốc độ 3 - 4 bọt khí một giây trong 15 phút.

Sản phẩm được coi là đạt yêu cầu nếu dung dịch trong bình rửa khí không có vẩn đục mầu trắng.

2.8. Xác định sự có mặt của các axit sunfurơ và nitrơ và các hợp chất hữu cơ (rượu, ete, andehyd và các axit hữu cơ)

2.8.1. Thiết bị và thuốc th

Bình ra khí kiểu 3 (phụ lục 1) dung tích 25ml hoặc một thiết bị thí nghiệm tương tự.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Axit sunfuric, tỷ trọng 1,83 - 1,84.

2.8.2. Tiến hành thử

Cho vào bình ra khí dung tích 25ml : 0,1ml dung dịch kali pecmanganat, 5ml nước cất và vài giọt axit sunfuric.

Sục khí cacbon đioxit cần phân tích qua dung dịch nhận được với tốc độ 3 - 4 bọt khí một giây trong 15 phút.

Sản phẩm được coi là đạt yêu cầu nếu dung dịch trong bình rửa khí vẫn giữ nguyên mầu hồng.

Dung dịch thay đổi mầu hoặc mất mầu chứng t trong khí cacbon đioxit có các axit sunfurơ và nitrơ cũng như các tạp chất hữu cơ (rượu, este, andehyd các axit hữu cơ).

2.9. Xác định sự có mặt của amoniac và etanolamin

2.9.1. Thiết bị và thuốc th

Thiết bị đo lưu lượng khí loại bất kỳ vi giải đo t 60 đến 100 lít/gi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Axit sunfuric, dung dịch 0,01N.

Metyl da cam, dung dịch 0,1%.

1. Tấm xốp thủy tinh

2. Phần hình cầu.

Hình 4.

2.9.2. Tiến hành thử

Cho vào bình hấp thụ 0,1ml dung dịch axit sunfuric, thêm 1 giọt metyl da cam, 5ml nưc và đánh dấu mức dung dịch có mầu vàng da cam.

Đồng thi để so sánh, chuẩn bị một mẫu trắng như sau: cho vào 1 ống nghiệm thủy tinh không mầu, có đường kính tương tự bình hấp thụ: 1 giọt metyl da cam và 5mlc. Dung dịch nhận được có mu vàng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.10. Xác định mùi, vị

Mùi và vị ca cacbon đioxit xác định bằng phương pháp cảm quan.

Cacbon đioxit thổi ra t một van m nhỏ không được phép có mùi.

Cho vào cốc 200ml nước uống sạch có nhiệt độ không quá 10°C và sục một dòng cacbon đioxit mạnh qua đó trong 20 phút.

Nước bão hòa cacbon đioxit phải có vị hơi chua, dễ chịu và không được phép có mùi lạ.

2.11. Xác định hàm lượng nước

2.11.1. Thiết bị

Cân kỹ thuật có gii hạn cân từ 200mg đến 500g.

2.11.2. Tiến hành th

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nước thu được đem cân hoặc đo thể tích.

Hàm lượng nưc (X), tính ra phần trăm khối lượng được xác định theo công thức:

X =

trong đó:

m1 - khối lượng nước, kg;

m - khối lượng cacbon đioxit trong bom, kg.

2.12. Xác định sự có mặt của các hợp chất cacbuahydro thơm

2.12.1. Thiết bị và thuốc th:

Bình ra khí kiểu 3 (phụ lục 1), dung tích 25ml hoặc một thiết bị thí nghiệm tương tự;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Focmalin kỹ thuật, dung dịch 30%;

Dung dịch hấp thụ; chuẩn bị như sau: thêm 50ml axit sunfuric vào 1ml dung dịch focmalin 30%. Dung dịch thu được bo quản trong bình nút mài. Nếu dung dịch có mầu phải chuẩn bị dung dịch mi.

2.12.2. Tiến hành thử

Mu lấy t bom dẫn vào bình rửa khí như đã mô tả mục 2.2.

Rót dung dịch hấp thụ vào bình ra khí đến phần phình ra của bình hoặc đến nửa chiều cao của bình. Sục khí cacbon đioxit cần phân tích qua bình vi tốc độ 4 - 5 bọt khí một giây trong 10 phút.

Sản phẩm được coi là đạt yêu cầu nếu mẫu dung dịch trong bình ra khí không bị biến đổi.

Để dễ so sánh, dùng một bình rửa khí tương tự chứa dung dịch hấp thụ ban đầu.

3. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

3.1. Cacbon đioxit dùng cho thực phẩm được đóng trong các bình thép chịu áp suất, không có mối hàn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3. Trên cổ bình đóng các số quy định

- Tháng, năm thử áp suất;

- Thi hạn thử tiếp theo;

- Áp suất nạp ca bình;

- Áp suất th của bình;

- Khối lượng bình không (không kể van và nắp);

- Số hiệu của bình, số kiểm nghiệm;

- Dấu quan kiểm tra;

- Số hiệu tiêu chuẩn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tên cơ s sản xuất, địa ch;

- Tên sản phẩm ghi rõ: Cacbon đioxit dùng cho thực phẩm;

- Các ch tiêu chất lượng;

- Khối lượng lô hàng;

3.5. Không được dùng bình chứa amoniac, clo hoặc khí thiên nhiên để cha cacbon đioxit dùng cho thực phẩm.

3.6. Các bình dùng để chứa cacbon đioxit dùng cho thực phẩm sau khi thử áp lực phải được ra bằng nước nóng (68 - 80°C) và thổi sạch bằng khí cacbon đioxit dùng cho thực phẩm.

3.7. Khi làm việc, vận chuyển và bảo quản cacbon đioxit dùng cho thực phẩm phải tuyệt đối tuân theo "Quy phạm kỹ thuật an toàn bình chịu áp lực" quy định trong TCVN 4179-85.

 

Phụ lục A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Ống phản ứng hình chữ U

Bình ra khí, Kiểu 5

3. Bom phun tia

 

Phụ lục B

Tính chất sản phẩm và các biện pháp an toàn lao động

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cacbon đioxit dạng lỏng là chất lỏng không mầu, không mùi. Trên thị trường tồn tại hai loại: loại áp suất cao từ 34 - 73 kg/m2 (áp suất ti hạn) và loại nhiệt độ thấp t 34 - 52 kg/cm2 (điểm ba) nhiệt độ từ 0 đến âm 56,5°C.

Cacbon đioxit không độc, không cháy nổ.

2. Nồng độ gii hạn cho phép của cacbon đioxit trong không khí nơi làm việc là 9,2 g/m3 (0,5% thể tích). Khi nồng độ ln hơn 5% (92 g/m3) cacbon đioxit tác động xấu đến sức khỏe của ngưi vì nó nặng hơn không khí 5 lần và d tích tụ trên mặt nền nhng nơi thông gió không tốt, làm giảm nồng độ oxi và ngạt th.

3. Cacbon đioxit lỏng khi hạ áp suất ti áp suất khí quyển chuyển thành khí và tuyết có nhiệt độ âm 78,5°C dễ gây thương tổn cho da và niêm mạc mắt.

4. Khi lấy mẫu cacbon đioxit lỏng phải đeo kính bảo vệ và dùng găng tay. Khi làm việc nhng nơi có nồng độ cacbon đioxit cao phải đeo mặt nạ phòng độc.

5. Tại các nơi sản xuất cacbon đioxit phải được trang bị hệ thống thông gió chung và quạt bảo hiểm.

6. Bình để chứa cacbon đioxit lỏng và khí phải được th và đạt các yêu cu về an toàn đối vi bình chịu áp lực quy định trong TCVN 4179-85.

7. Khi nạp bình bảo quản, vận chuyển và sử dụng cacbon đioxit khí và lỏng phải tuyệt đối tuân thủ quy phạm an toàn được quy định trong TCVN 4179-85.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5778:1994 về cacbon đioxit dùng cho thực phẩm - khí và lỏng do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng ban hành

Số hiệu: TCVN5778:1994
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
Người ký: ***
Ngày ban hành: 29/10/1994
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5778:1994 về cacbon đioxit dùng cho thực phẩm - khí và lỏng do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…