3.1. Các chất axit hóa |
Giới hạn tối đa |
axit axetic |
Giới hạn theo GMP |
axit xitic |
|
axit lactic |
|
axit malic |
|
axit L-tactaric |
3.2. Các chất làm tăng độ cứng
Canxi clorua
riêng biệt hoặc kết
Đối với các loại “thái nhỏ”, “thái lát”, “nghiền nhỏ”, lượng ioncanxi trong sản phẩm cuối cùng không quá 0,080%. Đối với các loại “nguyên quả”, “nguyên quả và cắt miếng”, “cắt miếng” tổng hàm lượng ion canxi trong sản phẩm cuối cùng không quá 0,045%.
Canxi sunfat
Canxi xitrat
Monocanxi phốt phát
Canxi lactat
Canxi gluconat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Sản phẩm được chế biến theo các quy trình của tiêu chuẩn này phải phù hợp với tiêu chuẩn về vệ sinh cho các sản phẩm rau quả đóng hộp.
4.2. Trong điều kiện sản xuất tốt, các sản phẩm phải không có các chất lạ khác.
4.3. Khi thử bằng phương pháp mẫu và kiểm nghiệm, sản phẩm cần:
a) Không có các vi sinh vật có khả năng phát triển trong các điều kiện bảo quản bình thường của kho.
b) Không chứa bất kỳ chất nào do vi sinh vật sinh ra với số lượng có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe.
5.1. Mức đầy của hộp
5.1.1. Mức đầy tối thiểu
Các hộp được coi là chứa đầy nếu sản phẩm (bao gồm cả môi trường đóng hộp) chiếm không ít hơn 90% dung tích nước của hộp, Dung tích nước của hộp là thể tích của khối nước cất ở nhiệt độ 20oC, mà hộp đóng kín chứa được khi đổ đầy hoàn toàn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hộp không đáp ứng yêu cầu về mức độ đầy tối thiểu nói đến ở mục 5.1.1 (dưới 90% dung tích của hộp) bị coi là khuyết tật.
5.1.3. Sự chấp nhận.
Một lô được coi là đáp ứng các yêu cầu của 5.1.1, khi số các hộp khuyết tật được xác định theo 5.1.2 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án kiểm tra mẫu trong tiêu chuẩn kiểm tra mẫu cho các hàng thực phẩm đóng gói sẵn.
5.1.4. Khối lượng ráo nước tối thiểu.
5.1.4.1. Khối lượng ráo nước của vật phẩm sẽ không ít hơn 50% khối lượng của khối nước cất, có nhiệt độ 20oC, đổ đầy hộp và ghép kín.
5.1.4.2. Những yêu cầu về khối lượng ráo nước tối thiểu, được xem là phù hợp khi khối lượng ráo nước trung bình của tất cả các hộp đã kiểm nghiệm không nhỏ hơn một mức tối thiểu với điều kiện là không có một sự thiếu hụt quá đáng nào trong mỗi hộp riêng biệt.
Các điều kiện đặc trưng sau đây được thêm vào các mục 1, 2, 4 và 6 của tiêu chuẩn chung về nhãn cho mặt hàng thực phẩm đóng gói sẵn bao gồm:
6.1. Tên của thực phẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Từ “cà chua”,
b) Nếu là cà chua chưa bóc vỏ thì thêm “không bóc vỏ”
6.1.2. Các tên sau được thêm vào một cách thích hợp và coi như là một phần của tên hoặc gắn liền với tên của sản phẩm “cà chua nghiền”, “bột chà cà chua”, “bột chà cà chua đặc”.
6.1.3. Các chữ sau cần ghi trên nhãn để người tiêu thụ dễ dàng nhận biết:
a) Loại “thái nhỏ”, “miếng nhỏ” hoặc “nghiền”
b) Loại “có hương vị”, “có gia vị” hoặc “ngâm đường” đã thông dụng ở các nước là khách hàng, hoặc ghi ra các loại rau gia vị, thí dụ “với X” - sao cho thích hợp.
6.1.4. Nếu sản phẩm phù hợp với đòi hỏi nói ở mục 2.3.4 thì có thể ghi thêm: loại “nguyên quả”.
6.1.5. Những điều sau có thể ghi lên nhãn
a) Loại “đóng hộp đặc” nếu hộp phù hợp với 1.4.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Danh mục các thành phần
Một danh mục đầy đủ các thành phần được ghi lên nhãn theo thứ tự tỷ lệ có trong sản phẩm giảm dần, dựa theo mục 3.2 và tiêu chuẩn chung về nhãn cho thực phẩm đóng gói sẵn.
6.3. Khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh sẽ ghi theo hệ đơn vị quốc tế hoặc theo hệ đo lường Anh - Mỹ, hoặc theo cả hai, tùy theo yêu cầu của từng nước, mà ở đó sản phẩm được bán ra.
6.4. Tên và địa chỉ
Tên và địa chỉ của nhà máy sản xuất, người đóng gói, người bán, hãng xuất khẩu, hãng nhập khẩu, hoặc cửa hàng bán cần ghi trên nhãn.
6.5. Nước sản xuất.
6.5.1. Nước sản xuất được ghi trên nhãn trong trường hợp nếu không có nó, người tiêu thụ có thể hiểu lầm.
6.5.2. Khi sản phẩm có gia công lại ở nước thứ hai, mà sự gia công này có làm thay đổi bản chất của sản phẩm, thì nước thứ hai này được xem là nước sản xuất ra sản phẩm, và cần được ghi vào nhãn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Phương pháp lấy mẫu
Lấy mẫu theo các phương án lấy mẫu đối với các thực phẩm đóng gói sẵn.
7.2. Xác định khối lượng ráo nước.
Các kết quả được tính theo % khối lượng của khối nước cất ở 20oC mà hộp khép kín chứa được khi đổ đầy hoàn toàn.
7.3. Xác định hàm lượng canxi.
Lượng canxi được tính theo % khối lượng.
7.4. Phương pháp xác định vi sinh vật
Lượng vi sinh vật có kết quả dương tính được tính theo %.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5605:1991 (CODEX STAN 13-1981) về đồ hộp rau - cà chua đóng hộp do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
Số hiệu: | TCVN5605:1991 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1991 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5605:1991 (CODEX STAN 13-1981) về đồ hộp rau - cà chua đóng hộp do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
Chưa có Video