Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Hàm lượng nước trong phần mẫu thử

% khối lượng

Khối lượng phần mẫu thử tối thiểu a

g

Hàm lượng nước trong phần mẫu thử

mg

0,001

20

0,2

0,01

20

2

0,1

5

5

1

1

10

5

0,2

10

10

0,1

10

20

0,05

10

a Khối lượng chính xác của phần mẫu thử phụ thuộc vào độ chụm yêu cầu và buret được sử dụng. Tuy nhiên, khối lượng phần mẫu thử không được lớn hơn khối lượng dung môi. Tỷ lệ khối lượng tối đa của phần mẫu thử với dung môi là 1 + 1.

9.2.2. Khối lượng phần mẫu thử xác định được theo phép tính độ chênh lệch.

9.2.2.1. Đặt phần mẫu thử trong xyranh có kích thước phù hợp lên cân.

9.2.2.2. Khi cân ổn định, cân cả bì.

9.2.2.3. Chuyển ngay phần mẫu thử từ xyranh vào bình phản ứng.

9.2.2.4. Đặt xyranh trở lại cân. Khi cân ổn định, ghi lại khối lượng, chính xác đến 0,1 mg.

9.3. Xác định

9.3.1. Cho từ 20 ml đến 40 ml dung môi làm việc (5.1) vào bình chuẩn độ. Dung môi phải ngập trên điện cực platin.

9.3.2. Chuẩn độ bình đến kết thúc ổn định.

CẢNH BÁO - Không chuẩn độ quá điểm kết thúc chuẩn độ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.3.4 Ghi lại độ ẩm của phần mẫu thử khi đạt đến điểm kết thúc chuẩn độ ổn định.

9.3.5. Có thể phân tích sáu phần mẫu thử trước khi thay dung môi và chuẩn độ sơ bộ dung môi làm việc.

9.3.5.1. Thay dung môi làm việc nếu hình thành kết tủa chứng tỏ phần mẫu thử không hòa tan hết.

9.3.5.2. Chuẩn độ sơ bộ dung môi làm việc nếu giữa các lần phân tích phần mẫu thử trên cùng một bình dung dịch làm việc để quá 10 min.

9.3.5.3. Lượng dung môi trong hệ thống dung môi hai thành phần được cho vào bình chuẩn độ xác định lượng nước tối đa có thể chuẩn độ được. Thể tích dung môi hoặc dung môi hỗn hợp cần cho vào bình để xác định được từ 60 mg đến 100 mg nước.

9.3.5.4. Số lượng phần mẫu thử có thể được chuẩn độ trước khi thay và làm cạn dung dịch làm việc, phụ thuộc vào độ hòa tan của mẫu, dung tích thuốc thử của hệ thống thuốc thử hai thành phần và dung tích bình. Thể tích ban đầu của dung môi làm việc được thêm vào sử dụng bộ thuốc thử hai thành phần cho lượng nước tối đa có thể chuẩn độ được. Nên chọn sáu phần mẫu thử nhưng cũng có thể thay đổi dựa trên hàm lượng nước, độ chuẩn của thuốc thử và độ hòa tan của mẫu.

10. Biểu thị kết quả

Các phép tính được thực hiện tự động trong thiết bị.

Hàm lượng nước, , tính bằng gam trên 100 g phần mẫu thử, theo Công thức (3):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

Vtitrant là thể tích của chất chuẩn độ được sử dụng, tính bằng mililit (ml).

là độ chuẩn (đương lượng nước của thuốc thử, tính bằng miligam nước trên mililit);

mt là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g);

11. Độ chụm của phương pháp

11.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm

Các chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và nền mẫu khác với các dải nồng độ và các nền mẫu đã nêu.

11.2. Độ lặp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm độc lập, đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn độ lặp lại r nêu ở Bảng A.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn độ tái lập R nêu trong Bảng A.1.

12. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) các kết quả thu được;

e) nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được;

f) mọi điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

KẾT QUẢ CỦA PHÉP THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM

Phép thử cộng tác quốc tế bao gồm 22 phòng thử nghiệm của năm nước tiến hành trên các mẫu sau:

A: Dầu triglycerit trong bình chứa 3 % nước

B: Mẫu A/Dầu thực vật (1 + 1)

C: Mẫu A/Dầu thực vật (1 + 3)

D: Dầu hạt thầu dầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F: Dầu ôliu nguyên chất

G: Dầu thực vật

H: Dầu thực vật

Phép thử này do DIN thực hiện năm 2006, kết quả thu được đã được phân tích thống kê theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) được nêu trong Bảng 1 đối với phương pháp chuẩn độ thể tích.

Bảng A.1 - Tóm tắt kết quả thống kê đối với phương pháp chuẩn độ thể tích

Mẫu

A

B

C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E

F

G

H

Số lượng phòng thử nghiệm tham gia,

nP

10

12

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14

14

14

13

Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ,

np

9

10

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12

12

12

11

Số kết quả thử nghiệm trong tất cả các phòng thử nghiệm còn lại,

nt

18

20

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24

24

24

22

Hàm lượng nước trung bình,

2,939

1,439

0,728

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,181

0,075

0,044

0,010 4

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, g/100 g

0,025

0,015

0,015

0,008

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,003

0,002

0,001 0

Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r), %

0,8

1,1

2,1

2,7

1,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,8

10,1

Giới hạn lặp lại r, g/100 g

0,070

0,043

0,043

0,022

0008

0,009

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,002 9

Độ lệch chuẩn tái lập sR, g/100 g

0,144

0,024

0,021

0,022

0,008

0,005

0,005

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ số biến thiên tái lập, CV(R), %

4,9

1,7

2,9

7,5

4,2

6,9

10,4

26,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,403

0,068

0,060

0,062

0,021

0,015

0,013

0,007 6

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tham khảo)

CÁC THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU VỀ ĐỘ CHỤM SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN LƯỢNG

Phương pháp chuẩn độ thể tích qui định trong phần chính của tiêu chuẩn này dùng để xác định hàm lượng nước cao (độ ẩm cao) còn phương pháp chuẩn độ điện lượng qui định trong Phụ lục này dùng để xác định độ ẩm trong dải từ 10 µg đến 10 mg (độ ẩm thấp). Tuy nhiên tùy thuộc vào lượng mẫu thử, mà có thể sử dụng cả hai phương pháp để phép xác định độ ẩm cao và độ ẩm thấp. Với phép chuẩn độ Karl Fischer định lượng, thì lượng nước xác định được bằng cách đo lượng điện tích, tính bằng culông, sinh ra trong suốt quá trình chuẩn độ. Điện tích tính được bằng cách nhân dòng điện, tính bằng ampe, với thời gian chuẩn độ, tính bằng giây. Theo luật Faraday, cần 2 x 96,485 C để phát sinh 1 mol iot và một phân tử iôt phản ứng tiếp với một phân tử nước trong phản ứng Karl Fischer.

Trong sự dao động điện lượng của phép xác định nước bằng phương pháp Karl Fischer, iôt cần cho phản ứng với nước được tạo thành do oxi hóa anot của iodua. Thay cho việc phân phối thuốc thử Karl Fischer như trong phép chuẩn độ thể tích, thiết bị Karl Fischer có luôn thuốc thử trong cuvet phản ứng. Dòng điện đi qua thuốc thử sinh ra iot ở điện cực anot. Iot được tạo ra tỷ lệ với lượng điện tiêu thụ. Các thiết bị có bán sẵn được thiết kế để sử dụng nguyên tắc này rất phức tạp, thông thường thiết bị hoạt động tự động và được xử lý bằng máy tính. Thiết bị có hai ngăn anot và canot, được tách nhau bằng màng ngăn và chứa chất điện phân để nhúng điện cực platin. Phản ứng xảy ra trong ngăn anot. Ngăn catot để xảy ra phản ứng, đo số lượng điện lượng của điện tích tiêu thụ và chuyển đổi sang hàm lượng nước. Dựa vào luật Faraday mối tương quan giữa điện tích và lượng chất sẽ xác định được lượng iôt tạo thành. Vì một phân tử nước phản ứng với một phân tử iot, nên có thể tính được hàm lượng nước.

Phương pháp điện lượng nhạy hơn phương pháp đo thể tích và cho phép xác định hàm lượng nước thấp hơn (xem Bảng B.1). Phương pháp cũng nhạy với môi trường ẩm và phản ứng hóa học phụ.

Bảng B.1 - Cỡ mẫu

Hàm lượng nước trong mẫu

% khối lượng

Khối lượng mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hàm lượng nước trong mẫu

mg

0,000 1

10

0,01

0,001

10

0,1

0,01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5

0,1

2

2

1

0,2

2

Phép thử cộng tác quốc tế bao gồm 22 phòng thử nghiệm trong năm nước tiến hành trên các mẫu sau:

A: Dầu triglyceride chuỗi trung bình chứa 3 % nước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C: Mẫu A/Dầu rau (1 + 3)

D: Dầu hạt thầu dầu

E: Dầu hạt thầu dầu/Dầu rau

F: Dầu ôliu nguyên chất

G: Dầu rau

H: Dầu rau

Phép thử này do cơ quan Tiêu chuẩn hóa của Đức(DIN) tổ chức vào năm 2006 và các kết quả thu được đã được phân tích thống kê theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1)[2] và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[3] để cho dữ liệu về độ chụm trong Bảng B.2 đối với phương pháp điện lượng.

Bảng B.2 - Dữ liệu thống kê đối với phương pháp điện lượng

Mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B

C

D

E

F

G

H

Số lượng phòng thử nghiệm tham gia, nP

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13

14

14

15

15

15

Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ,

np

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

13

11

12

11

12

Số kết quả thử nghiệm trong tất cả các phòng thử nghiệm còn lại,

nt

22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

26

22

24

22

24

Hàm lượng nước trung bình,

2,994

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,708

0,284

0,178

0,075 3

0,043 8

0,007 1

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, g/100 g

0,041

0,037

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,006

0,003

0,000 7

0,000 6

0,000 4

Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r), %

1,4

2,6

1,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5

0,9

1,3

5,1

Giới hạn lặp lại r, g/100 g

0,116

0,103

0,027

0,018

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,001 9

0,001 6

0,001 0

Độ lệch chuẩn tái lập sR, g/100 g

0,214

0,079

0,030

0,013

0,007

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,001 0

0,001 5

Hệ số biến thiên tái lập, CV(R), %

7,1

5,5

4,2

4,6

3,8

2,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

21,1

Giới hạn tái lập R, g/100 g

0,599

0,220

0,084

0,036

0,019

0,005 8

0,002 8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 2625 (ISO 5555) Dầu mỡ động vật và thực vật - Lấy mẫu.

[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.

[3] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.

[4] TCVN ISO/IEC 17025:2007 (ISO/IEC 17025:2005), Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn

[5] RIEDEL-DE HAЁN. Hydranal manual, 2000 edition. Riedel de Haën, Seelze, Germany

[6] DIETRICH, A. Karl Fischer titration: II - Standardization, equipment validation, and control techniques. Am. Lab, 1994, 26, p. 33.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10109:2013 (ISO 8534:2008) về Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định hàm lượng nước – Phương pháp Karl Fischer (không chứa pyridin)

Số hiệu: TCVN10109:2013
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10109:2013 (ISO 8534:2008) về Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định hàm lượng nước – Phương pháp Karl Fischer (không chứa pyridin)

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…