Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7453/BTC-CST
V/v hướng dẫn thực hiện Thông tư số 36/2023/TT-BTC

Hà Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2023

 

Kính gửi: Bộ Công Thương.

Bộ Tài chính nhận được công văn số 4381/BCT-XNK ngày 06/7/2023 của Bộ Công Thương về hướng dẫn thực hiện Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/7/2023 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

Về nội dung này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

1. Về tổ chức thu phí

Tại khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý ngoại thương quy định: “Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp hoặc ủy quyền cho tổ chức khác thực hiện việc cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa”.

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương, trên cơ sở đề xuất của Bộ Công Thương, tại Điều 3 Thông tư số 36/2023/TT-BTC quy định: “Tổ chức thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư này, gồm: Bộ Công Thương và tổ chức khác được Bộ Công Thương ủy quyền cáp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa”.

2. Về quản lý, sử dụng phí

Tại Điều 5 Thông tư số 36/2023/TT-BTC quy định: “2. Chậm nhất ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí quy định tại Điều 3 Thông tư này nộp toàn bộ số phí thu được của tháng trước, tiền lãi phát sinh trên số dư tài khoản chuyên thu phí mở tại tổ chức tín dụng (nếu có) vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của Bộ Công Thương mở tại Kho bạc Nhà nước.

3. Bộ Công Thương kê khai, nộp, quyết toán phí và nộp tiền lãi phát sinh (trong tài khoản phí chờ nộp ngân sách của Bộ Công Thương mở tại Kho bạc Nhà nước) theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC; quản lý và sử dụng phí theo quy định tại Điều 6 Thông tư này”.

- Tại Điều 6 Thông tư số 36/2023/TT-BTC quy định: “Điều 6. Quản lý và sử dụng phí tại Bộ Công Thương

1. Tổ chức thu phí có trách nhiệm:

a) Nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương). Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) đảm bảo.

b) Hàng năm, lập dự toán kinh phí phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí (bao gồm cả kinh phí ủy quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa) theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp tổ chức thu phí thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được trích để lại 83% số tiền phí thu được để trang trải chi phí phục vụ cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP và chi trả chi phí cho tổ chức được ủy quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, thu phí theo quy định pháp luật; nộp 17% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước”.

Căn cứ quy định nêu trên, tổ chức thu phí là tổ chức được Bộ Công Thương ủy quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (bao gồm: VCCI; Sở Công Thương Hải Phòng; các Ban quản lý khu công nghiệp - khu chế xuất) phải nộp toàn bộ tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của Bộ Công Thương mở tại Kho bạc Nhà nước, không được đô lại tiền phí thu được. Bộ Công Thương tổng hợp, kê khai, quyết toán phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định Luật Quản lý thuế.

Trường hợp tổ chức thu phí (Bộ Công Thương hoặc đơn vị thuộc Bộ Công Thương được Bộ Công Thương giao nhiệm vụ thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa) thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP thì được để lại 83% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí (bao gồm cả chi trả cho tổ chức được ủy quyền cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa thực hiện hoạt động cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo văn bản ủy quyền). Nguồn kinh phí ủy quyền là 01 nguồn thu của các đơn vị được ủy quyền.

3. Về giao đơn vị quản lý phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa thuộc Bộ Công Thương

Tại Điều 7 Luật Phí và lệ phí quy định: “Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức dược cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ phí”.

Căn cứ các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, Bộ Công Thương giao đơn vị thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Cục Xuất nhập khẩu hay Văn phòng Bộ) đảm bảo phù hợp với quy định tại Điều 7 Luật Phí và lệ phí là tổ chức thực hiện cung cấp dịch vụ công (chứng nhận xuất xứ hàng hóa) cho người dân, doanh nghiệp.

Bộ Tài chính trả lời để Bộ Công Thương được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Vụ: Pháp chế, NSNN, HCSN;
- TCT;
- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No. 7453/BTC-CST
Re: guidelines on the implementation of Circular No. 36/2023/TT-BTC

Hanoi July 19, 2023

 

To: The Ministry of Industry and Trade of Vietnam.

The Ministry of Finance of Vietnam has received Official Dispatch No. 4381/BCT-XNK dated July 6, 2023 of the Ministry of Industry and Trade of Vietnam guiding the implementation of Circular No. 36/2023/TT-BTC dated July 6, 2023 on fees for issuance of certificates of origin (C/O) collection, transfer, management, and use thereof.

Regarding the mentioned contents, the Ministry of Finance of Vietnam has the following viewpoints:  

1. Regarding fee collectors

Clause 1 Article 34 of the Law on Foreign Trade Management stipulates: “The Minister of Industry and Trade of Vietnam shall issue or authorize other organizations to issue certificates of origin”.

Article 3 of Circular No. 36/2023/TT-BTC, according to the Law on Foreign Trade Management and requests of the Ministry of Industry and Trade of Vietnam, stipulates: “Fee collectors are the agencies and organizations that issue C/Os specified in Point b Clause 2 Article 1 of this Circular, including: the Ministry of Industry and Trade of Vietnam, other organizations authorized by the Ministry of Industry and Trade of Vietnam to issue C/Os”.

2. Regarding fee management and use

Article 5 of Circular No. 36/2023/TT-BTC stipulates: “2. By the 5th every month, the collecting organizations mentioned in Article 3 of this Circular shall fully transfer the fees that were collected in the previous month plus (+) interest accrued on to their fee collection accounts opened at credit institutions (if any) to the accounts opened by the Ministry of Industry and Trade of Vietnam at State Treasury pending transfer to state budget.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Article 6 of Circular No. 36/2023/TT-BTC stipulates: “Article 6. Management and use of collected fees by the Ministry of Industry and Trade of Vietnam

1. Fee collectors shall:

a) Transfer 100% of the collected fees to central government state budget. The costs of service provision and fee collection shall be covered by to central government state budget.

b) Prepare annual estimates of costs of service provision and fee collection (including the costs of authorization of C/O issuance) within the state budget norms and regulations of law.

2. In case the fee collector is permitted to use the collected fees to cover its operating costs according to Clause 1 Article 4 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, it may retain 83% of the collected fees to cover the costs of service provision and fee collection as prescribed in Article 5 of Decree No. 120/2016/ND-CP, make payments to organizations authorized to perform C/O issuance and collect fees, and transfer the remaining 17% to central government state budget in accordance with state budget laws”.

According to the above regulations, fee collectors, which are organizations authorized by the Ministry of Industry and Trade of Vietnam to issue C/Os (including VCCI; Hai Phong Industry and Trade Department; Management Boards of industrial zones - export processing zones), shall transfer all of the collected fees to the account opened by the Ministry of Industry and Trade of Vietnam at State Treasury pending transfer to state budget. The Ministry of Industry and Trade of Vietnam shall summarize, declare, and settle fees for issuance of C/Os according to the Law on Tax Administration.

If the fee collector (Ministry of Industry and Trade of Vietnam or a unit assigned to collect fees for C/O issuance by the Ministry of Industry and Trade of Vietnam) is permitted to cover its operating costs according to Clause 1 Article 4 of Decree No. 120/2016/ND-CP, it may retain 83% of the collected fees to cover the costs of service provision and fee collection (including payments for organizations authorized to perform C/O issuance according to authorization documents). The authorization funding source is 1 revenue source of the authorized units.

3. Regarding the assignment of management units of fees for C/O issuance under the Ministry of Industry and Trade of Vietnam

Article 7 of the Law on Fees and Charges stipulates:  “Fee collectors include state agencies, public service providers, and organizations assigned by state competent agencies to provide public services for state management operations”.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



For your information./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Cao Anh Tuan

 

;

Công văn 7453/BTC-CST năm 2023 hướng dẫn thực hiện Thông tư 36/2023/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 7453/BTC-CST
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 19/07/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Công văn 7453/BTC-CST năm 2023 hướng dẫn thực hiện Thông tư 36/2023/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…