Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC GSQL VỀ HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 704/GSQL-GQ2
V/v giải quyết vướng mắc khi thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu

Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty TNHH KOS Việt Nam
(Lô B2, KCN Đồng Văn II, X. Duy Minh, H. Duy Tiên, Hà Nam)

Phúc đáp công văn số 24012019-01 ngày 24/01/2019 của Công ty TNHH KOS Hà Nội hỏi về giải quyết vướng mắc khi thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu, Cục Giám sát quản lý về hải quan có ý kiến như sau:

1. Về chính sách thuế

Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 10 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định máy móc, thiết bị nhập khẩu được thỏa thuận trong hợp đồng gia công để thực hiện gia công được miễn thuế nhập khẩu;

Căn cứ khoản 5 Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định: “Đối với hàng hóa xut khu, nhập khu thuộc đối tượng không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường hoặc miễn thuế hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối theo hạn ngạch thuế quan và đã được giải phóng hàng hoặc thông quan nhưng sau đó có thay đi về đối tượng không chịu thuế hoặc mục đích được miễn thuế; áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đi theo hạn ngạch thuế quan; hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu đ gia công, sản xuất hàng hóa xuất khu và hàng hóa tạm nhập - tái xuất đã giải phóng hàng hoặc thông quan nhưng sau đó thay đi mục đích sử dụng, chuyn tiêu thụ nội địa thì phải khai tờ khai hải quan mới. Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khu; chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khu, nhập khẩu thực hiện tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới trừ trường hợp đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa xuất khu, nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai ban đu.”

Như vậy, sau khi hp đồng gia công chấm dứt thì số máy móc, thiết bị nhập khẩu theo hợp đồng gia công không còn đáp ứng điều kiện miễn thuế theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 10 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ. Trường hợp công ty muốn thuê lại máy móc, thiết bị nhập khẩu theo hợp đồng gia công trước đó, công ty phải khai thay đổi mục đích sử dụng, thiết bị thuê lại tại tờ khai hải quan mới và nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định.

2. Về trị giá tính thuế

Căn cứ khoản 9 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định hàng hóa nhập khẩu là hàng đi thuê thì trị giá hải quan là giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán để thuê hàng hóa, phù hợp với các chứng từ có liên quan đến việc đi thuê hàng hóa.

Căn cứ các quy định trên, trị giá hải quan đối với hàng hóa là máy móc, thiết bị đi thuê của Công ty được xác định là giá thực tế đã thanh toán hoặc sẽ phải thanh toán cho đối tác nước ngoài để thuê máy móc, thiết bị, phù hợp với các chứng từ liên quan đến việc đi thuê máy móc, thiết bị.

3. Về thủ tục hải quan xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài

Căn cứ Điều 64 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 sửa đổi, bổ sung tại khoản 42 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính, sau khi kết thúc hợp đồng gia công, Công ty cần thực hiện các thủ tục hải quan để thanh lý máy móc, thiết bị đã nhập khẩu để phục vụ hợp đồng gia công (Thực hiện thủ tục xuất trả máy móc, thiết bị) sau đó thực hiện các thủ tục để nhập khẩu máy móc theo hình thức thuê mượn.

4. Về thủ tục hải quan đối với thiết bị, máy móc tạm nhập tái xuất theo hợp đồng thuê mượn để sản xuất

Chính sách quản lý đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất theo hợp đồng thuê mượn thực hiện theo khoản 1 Điều 15 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ.

Thủ tục hải quan đối với thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, phương tiện vận chuyển, khuôn, mẫu tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập đ sản xuất, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 50 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015, sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ.

Cục Giám sát quản lý về hải quan có ý kiến để Công ty biết và thực hiện. Trường hợp có phát sinh vướng mắc đề nghị liên hệ Chi cục quản lý đ được hướng dẫn cụ thể./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, GQ2 (3b).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Vũ Lê Quân

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 704/GSQL-GQ2 năm 2019 về giải quyết vướng mắc khi thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành

Số hiệu: 704/GSQL-GQ2
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục Giám sát quản lý về hải quan
Người ký: Vũ Lê Quân
Ngày ban hành: 11/03/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 704/GSQL-GQ2 năm 2019 về giải quyết vướng mắc khi thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…