BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 673/TCHQ-TXNK |
Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2018 |
Kính gửi: |
- Công ty TNHH dây lưới thép Quang
Toàn Nam Định; |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 29/CV-QT17 ngày 29/8/2017 của Công ty TNHH dây lưới thép Quang Toàn Nam Định (Công ty) đề nghị xem xét mã số mặt hàng thép nhập khẩu. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị Định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị Định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015 của Bộ Tài chính.
1. Đối với các tờ khai đăng ký nhập khẩu trước ngày 01/01/2018:
a) Trường hợp mặt hàng thép nhập khẩu đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn thép cốt bê tông nhưng không dùng trong cấu kiện bê tông cốt thép sử dụng trong xây dựng mà Doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp đưa vào sản xuất thì không áp dụng mã số “thép cốt bê tông” tại nhóm 72.13, 72.14, 72.15 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Nghị Định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ, được phân loại vào mã số “loại khác” thuộc cùng phân nhóm 6 số với mặt hàng “thép cốt bê tông” tại các nhóm 72.13, 72.14, 72.15.
b) Giao Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi phát sinh tờ khai đăng ký nhập khẩu của Công ty kiểm tra thực tế việc sử dụng các mặt hàng thép thuộc đối tượng nêu trên của Công ty để làm cơ sở xác định mặt hàng có hay không đáp ứng điều kiện nêu tại điểm a.
2. Đối với các tờ khai đăng ký nhập khẩu từ ngày 01/01/2018:
Thực hiện theo đúng quy định tại Nghị Định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị Định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/2018. Cụ thể: mặt hàng “Thép cốt bê tông” thuộc nhóm 72.13, 72.14, 72.15 là loại thép đáp ứng một trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn sau đây:
- QCVN 7:2011
- JIS G 3109
- JIS G 3112
- JIS G 3117
- GB 1499:1998
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn thép cốt bê tông quốc tế hoặc nước khác.
Trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn thép cốt bê tông nêu trên được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Trong trường hợp Doanh nghiệp nhập khẩu khai báo vào thép “loại khác” thì phải xuất trình được giấy chứng nhận của nhà sản xuất hoặc giám định của cơ quan, đơn vị có chức năng thực hiện giám định xác nhận mặt hàng thép nhập khẩu không thuộc một trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn nêu trên.
3. Đề nghị Công ty TNHH dây lưới thép Quang Toàn Nam Định, liên hệ với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai nhập khẩu để được hướng dẫn thực hiện.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH dây lưới thép Quang Toàn Nam Định, Cục Hải quan tỉnh Hà Nam Ninh biết và thực hiện./.
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
Công văn 673/TCHQ-TXNK năm 2018 về mã số mặt hàng thép nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 673/TCHQ-TXNK |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 01/02/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 673/TCHQ-TXNK năm 2018 về mã số mặt hàng thép nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Chưa có Video