Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC H
I QUAN
THÀNH PH H CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 517/HQTPHCM-TXNK
V/v góp ý kiến nội dung kê khai trị giá hải quan hàng thuê, mượn

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 3 năm 2024

 

Kính gửi: Tổng cục Hi quan (Cục Thuế xuất nhập khẩu).

Thực hiện nội dung tại công văn số 614/TCHQ-TXNK ngày 06/02/2024 của Tổng cục Hải quan về việc lấy ý kiến nội dung kê khai trị giá hải quan hàng thuê, mượn. Sau khi nghiên cứu nội dung dự thảo văn bản, Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh có một số ý kiến tham gia như sau:

I. Quy định hiện hành về trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khu là hàng đi thuê, đi mượn:

Căn cứ khoản 9 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định: “Đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng đi thuê, trị giá hải quan là trị giá khai báo được xác định trên cơ sở giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán để thuê hàng hóa và các khoản chi phí khác mà người đi thuê phải trả để đưa hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên, phù hợp với chứng từ, tài liệu có liên quan đến hàng hóa đi thuê.

Đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng đi mượn, trị giá hải quan là toàn bộ các chi phí mà người đi mượn phải tr để đưa hàng hóa đến ca khu nhập đu tiên, phù hợp với các chứng từ, tài liệu có liên quan đến hàng hóa đi mượn.

Trường hợp cơ quan hi quan có căn cứ xác định người khai hải quan khai báo trị giá không phù hợp thì xác định trị giá hải quan theo phương pháp xác định trị giá quy định tại Thông tư này, phù hợp với thực tế hàng hóa nhập khu.”

II. Dự tho của Tổng cục Hải quan tại công văn số 614/TCHQ-TXNK ngày 06/02/2024

1. Đối với hàng hóa xuất khu cho thuê, cho mượn:

Theo dự thảo công văn hướng dẫn đối với hàng hóa xuất khẩu cho thuê, cho mượn: “Trị giá hi quan của hàng hóa xuất khu là hàng cho thuê, cho mượn là toàn bộ giá trị của hàng hóa tính đến cửa khu xuất và chi phí vận chuyển, chi phí bảo hiểm đến cửa khẩu xuất phù hợp với các chứng từ, tài liệu có liên quan đến hàng hóa cho thuê, cho mượn; Khi thực hiện tái nhập, trị giá hi quan là giá trị còn lại của hàng hóa tại thời điểm nhận hàng hóa. Giá trị còn li của hàng hóa được xác định trên cơ sở ghi chép, theo dõi tại hồ sơ kế toán của ch hàng hóa.”

Dự tho đã hướng dẫn bổ sung quy định về trị giá hải quan của hàng hóa xuất khẩu là hàng cho thuê, cho mượn chưa được quy định cụ thể tại các văn bản quy phạm pháp luật, lấp khoảng trng pháp lý và tạo cơ s pháp lý để thực hiện.

Đối với trường hợp hàng hóa tạm xuất cho thuê, cho mượn được nhập khẩu từ nước ngoài đã nộp các loại thuế liên quan khi vào lãnh thổ Việt Nam, trong trường hợp này khi thực hiện tái nhập phải tiếp tục nộp các loại thuế liên quan đến hàng hóa nhập khẩu dẫn đến cùng một hàng hóa nhưng phải nộp thuế 02 lần là chưa phù hợp.

2. Đối với hàng hóa nhập khẩu đi thuê, đi mượn:

Theo dự thảo công văn hướng dẫn đối với hàng hóa nhập khẩu đi thuê, đi mượn: "Trị giá hi quan của hàng hóa nhập khẩu là hàng đi thuê, đi mượn là toàn bộ giá trị của hàng hóa nhập khu tính đến cửa khẩu nhập đu tiên, bao gm giá trị của hàng hóa đi thuê, đi mượn và chi phí đưa hàng hóa đến ca khu nhập đầu tiên phù hợp với các chứng từ, tài liệu có liên quan đến hàng hóa đi thuê, đi mượn; Khi thực hiện tái xut, trị giá hi quan là giá trị còn li của hàng hóa tại thời điểm trả hàng hóa. Giá trị còn lại của hàng hóa được xác định trên cơ sở ghi chép, theo dõi tại hồ sơ kế toán của ch hàng hóa.

Việc nội dung dự thảo hướng dẫn xác định trị giá hải quan của hàng hóa nhập khu theo toàn bộ giá trị của hàng hóa nhập khẩu chưa phù hợp với quy định tại khoản 9 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính.

Đối với quy định về xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa khi tái xuất: Do hàng hóa là hàng đi thuê, đi mượn thì chủ hàng hóa là người xuất khẩu (người cho thuê, cho mượn), không phải là người nhập khẩu (người đi thuê, đi mượn) nên khi thực hiện tái xuất, trị giá hải quan là giá trị còn lại ca hàng hóa tại thời điểm trả hàng hóa, giá trị còn lại của hàng hóa được xác định trên cơ sở ghi chép, theo dõi tại hồ sơ kế toán của chhàng hóa nên việc xem xét hồ sơ kế toán của ch hàng hóa nên khó thực hiện với người nhập khẩu (người đi thuê, đi mượn) và cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan khi tái xuất.

III. Ý kiến góp ý:

Từ nhng nhận định nêu trên, áp dụng quy định tại Điều 86 Luật Hải quan, khoản 3 Điều 20 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ thì thm quyền ban hành hướng dẫn việc kê khai, xác định trị giá hải quan như dự thảo tại công văn s 614/TCHQ-TXNK ngày 06/02/2024 sẽ thuộc Bộ Tài chính. Do đó, đề nghị Tổng cục Hi quan báo cáo Bộ Tài chính hướng dẫn, đồng thời sửa đổi, bổ sung, làm rõ một số nội dung dự thảo nêu trên.

Đối vi việc xác định giá trị còn lại của hàng hóa cn có hướng dẫn cụ thể hơn về h sơ, chứng từ, việc khai báo, tính thuế.

Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh báo cáo Tổng cục Hi quan (Cục Thuế xuất nhập khẩu) biết và tổng hợp./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng (
để b/c);
- Trưởng phòng TXNK (đ
biết);
- Lưu: VT, TXNK, TrangNTT (03b).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Phan Minh Lê

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 517/HQTPHCM-TXNK năm 2024 góp ý kiến nội dung kê khai trị giá hải quan hàng thuê, mượn do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu: 517/HQTPHCM-TXNK
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký: Phan Minh Lê
Ngày ban hành: 06/03/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 517/HQTPHCM-TXNK năm 2024 góp ý kiến nội dung kê khai trị giá hải quan hàng thuê, mượn do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…