Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4530/BTC-TCHQ
V/v Xử lý thuế nhập khẩu mặt hàng phôi thép

Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2016

 

Kính gửi:

- Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Cục Kiểm tra sau thông quan - Tổng cục Hải quan.

 

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại công văn số 1189/VPCP-KTTH ngày 25/02/2016 về việc xử lý kiến nghị của các doanh nghiệp trong ngành thép đối với việc phân loại hàng hóa và tính thuế nhập khẩu đối với mặt hàng phôi thép, Bộ Tài chính yêu cầu các đơn vị thực hiện như sau:

Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố kiểm tra, đối chiếu với số liệu thống kê đã báo cáo theo công điện số 11/KTSTQ-P2 ngày 04/9/2015 của Cục Kiểm tra sau thông quan; Cục Kiểm tra sau thông quan đối chiếu số liệu thống kê các tờ khai đã thực hiện kiểm tra theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị và báo cáo tại công văn ngày 30/9/2015 theo yêu cầu của Vụ Chính sách thuế, để xử :

1. Đối với các lô hàng đã được thông quan trước khi có công văn số 13734/TCHQ-TXNK ngày 12/11/2014 của Tổng cục Hải quan:

Căn cứ Điều 13 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩuĐiều 39 Luật quản lý thuế; căn cứ ý kiến của Bộ Khoa học và công nghệ tại công văn số 256/BKHCN-TĐC ngày 28/01/2015 về khái niệm mặt cắt ngang hình vuông hoặc chữ nhật của thép bán thành phẩm; căn cứ thực tế kiểm tra sau thông quan của cơ quan hải quan; trường hợp các tờ khai hải quan đã đăng ký với cơ quan hải quan trước ngày 12/11/2014, đã kê khai theo mã số 7207.19.00 và nộp thuế theo mức thuế suất thuế nhập khẩu là 5%, thực hiện ấn định để thu đủ thuế theo mã số 7207.11.00, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 9% (chín phần trăm) theo đúng quy định.

2. Đối với các Tờ khai hải quan đã đăng ký với cơ quan hải quan sau ngày 12/11/2014:

Căn cứ Khoản 13 Điều 1 Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 sửa đổi Điều 47 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11; Căn cứ Điều 14 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ; Căn cứ Điều 9 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ; Căn cứ Điều 5 Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính;

Trường hợp hàng hóa nhập khẩu có kết quả phân tích phân loại thuộc mã số HS nào thì việc tính thuế nhập khẩu phải căn cứ theo mức thuế suất quy định cho mã số HS đó tại Biểu thuế nhập khẩu áp dụng tại thời Điểm đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu. Theo đó:

a) Các tờ khai hải quan đã đăng ký với cơ quan hải quan sau ngày 12/11/2014, doanh nghiệp đã kê khai vào mã số 7207.19.00 và đã nộp thuế nhập khẩu theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 5%, có kết quả phân tích phân loại là phôi thép thuộc mã số 7207.11.00, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 9%: Yêu cầu các đơn vị thực hiện ấn định để thu đủ thuế theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 9% (chín phần trăm) theo đúng quy định.

b) Các tờ khai hải quan đã đăng ký với cơ quan hải quan sau ngày 12/11/2014, doanh nghiệp đã kê khai vào 7207.19.00 và đã nộp thuế nhập khẩu theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 5%, có kết quả phân tích phân loại là phôi thép hợp kim thuộc mã số 7224.90.00, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0%:

Yêu cầu các đơn vị kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ liên quan, sổ sách chứng từ kế toán, các giao dịch liên quan, việc sử dụng hàng hóa nhập khẩu:

b.1) Trường hợp hàng hóa đúng là phôi thép hợp kim thì Điều chỉnh mức thuế nhập khẩu theo đúng quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thực hiện bù trừ số thuế đã nộp thừa theo quy định tại Khoản 13 Điều 1 Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13.

Do việc nhập khẩu phôi thép hợp kim không đáp ứng đủ Điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định của Thông tư liên tịch số 44/2013/TTLT-BCT- BKHCN của Bộ Khoa học và công nghệ, yêu cầu các đơn vị căn cứ quy định tại Điểm d Khoản 5 Điều 14 Nghị định 127/2013/NĐ-CP của Chính phủ để xử lý phạt vi phạm hành chính đối với hành vi này.

b.2) Trường hợp sau khi kiểm tra, có nghi vấn về hàng hóa và hồ sơ, yêu cầu các đơn vị báo cáo Tổng cục Hải quan để xử lý.

Bộ Tài chính thông báo để các đơn vị được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Đỗ Hoàng Anh Tuấn, Thứ trưởng Vũ Thị Mai (để báo cáo);
- Vụ Chính sách thuế (để theo dõi);
- Cty CP cơ khí Vĩnh Phúc (Khu HC số 8, Đống Đa, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc);
- Cty CP thương mại Thái Hưng (Tổ 14, phường Gia Sàng, Tp. Thái Nguyên);
- Cty TNHH thép VSC-Posco (Km9, Vật cách, Quán Toan, Hải Phòng);
- Cty Sản xuất thép Úc SSE (Km9, Vật cách, Quán Toan, Hải Phòng);
- Công ty CP Matexim Hải Phòng (Số 1, Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng);
- Lưu: VT, TCHQ

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 4530/BTC-TCHQ năm 2016 xử lý thuế nhập khẩu mặt hàng phôi thép do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 4530/BTC-TCHQ
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành: 05/04/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [8]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 4530/BTC-TCHQ năm 2016 xử lý thuế nhập khẩu mặt hàng phôi thép do Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…