BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4401/TCHQ-GSQL |
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2003 |
Kính gửi: |
- Các đồng chí Cục trưởng cục
Hải quan các tỉnh, thành phố. |
Để từng bước hiện đại hoá quản lý hải quan, trước mắt là hiện đại hoá công tác kiểm tra, kiểm soát, giám sát hải quan, những năm qua Tổng cục Hải quan đ∙ chỉ đạo mua sắm các loại máy móc, các loại phương tiên, công cụ hỗ trợ.
Đến nay, Căn cứ nhiệm vụ Nhà nước giao, những vấn đề Hội nhập kinh tế quốc tế có liên quan đến hoạt động của ngành Hải quan, đối chiếu với kết quả hiện đại hoá của ngành trong thời gian qua, xét thấy chưa đáp ứng với yêu cầu, nhiệm vụ.
Để nhanh chóng hiện đại hoá quản lý hải quan nhằm đáp ứng kịp thời những đòi hỏi bức xức có liên quan đến công tác hải quan trong việc thực hiện chủ trương Hội nhập kinh tế quốc tế, Tổng cục Hải quan tiếp tục có chủ trương mới về hiện đại hoá quản lý hải quan và thành lập Ban chỉ đạo hiện đại hoá quản lý hải quan.
Trước khi thực hiện việc xây dựng Đề án hiện đại hoá từ nay đến năm 2010 và tiến hành thực hiện việc Hiện đại hoá trong năm nay và trong năm 2004 của Bộ, Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục trưởng cục hải quan các tỉnh, thành phố báo cáo cụ thể, chính xác các loại máy móc, phương tiện, công cụ hỗ trợ đ∙ mua sắm trong những năm qua (Có mẫu kèm theo).
Đặc biệt là các loại sau đây:
- Máy soi hàng hoá, hành lý, bưu phẩm, bưu kiện (di động, cố định)
- Máy ngửi ma tuý- chất nổ.
- Camera quan sát.
- Cân ô tô.
- Tầu cao tốc, bobo.
- Các loại công cụ hỗ trợ cho:
+ Công tác kiểm tra hàng hoá,
+ Công tác kiểm soát chống buôn lậu.
Nội dung báo cáo nêu rõ:
- Số lượng chất lượng (Cũ, mới; Còn sử dụng được, không sử dụng được chưa sử dụng; Lý do). Tác dụng của các loại máy soi di động, máy ngửi ma tuý (Số vụ phát hiện, lượng hàng cấm phát hiện, tên loại hàng cấm; Biên bản vi phạm số........... ngày..... tháng..... năm.......).
- Thời gian mua sắm từng loại máy, nguồn tiện, nguyên giá, người bán/đơn vị bán và địa chỉ.
- Kiến nghị L∙nh đạo Tổng cục hải quan về các việc làm cụ thể để chủ trương Hiện đại hoá quản lý Hải quan của Bộ, Tổng cục hải quan thực sự có hiệu quả.
Báo cáo Tổng cục Hải quan trước ngày 20 tháng 9 năm 2003 (Qua Ban chỉ đạo Hiện đại hoá quản lý hải quan).
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN |
Mẫu báo cáo tổng hợp
TỔNG
CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Ngày..... tháng..... năm 2003 |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH TRẠNG SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN, MÁY MÓC, PHƯƠNG TIỆN, CÔNG CỤ HỖ TRỢ
(Gửi kèm công văn số 4401/TCHQ-GSQL nguy 10/9/2003)
TT |
Tên thiết bị/Model * |
Số xeri ** |
Thời gian đưa vuo sử dụng *** |
Đơn vị sử dụng |
Hiện trạng **** |
Tác dụng ***** |
Người bán/đơn vị bán ****** |
Nguyên giá Tr Việt Nam Đ ******* |
Ghi chú ******** |
1 |
Máy soi cố định/Controlix 2E |
23021993 |
26/4/1994 |
SB. Tân Sơn Nhất |
SD |
PH |
Công ty Vietronix |
1.000 |
|
2 |
Máy ngửi ma tuý/IONSCAN350 |
348578 |
24/5/1995 |
SB. Nội Bài |
HCS |
PH |
|
|
hỏng bộ nguồn... |
3 |
Câmera quan sát/Sony |
K |
15/3/1995 |
SB. Tân Sơn Nhất |
TL |
KPH |
|
|
Số đầu cam ít, hỏng nặng... |
... |
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Tầu cao tốc/GRIP |
HQ25 |
2/7/1994 |
Hải đội I cục ĐTCBL |
SD |
PH |
|
|
|
LÃNH ĐẠO CỤC |
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO |
Ghi chú:
ở cột “số Xeri” ghi rõ tên thiết bị/ghi rõ Model thiết bị. Ghi rõ số xeri nếu có, ghi số hiệu (đối với tầu, bo bo), Ghi K nếu không có số
ở cột “thời gian đưa vào sử dụng” ghi ngày của biên bản bàn giao thiết bị.
ở cột “Hiện trạng”: Ghi: SD nếu Th.bị đang được sử dụng.
HCS nếu Th. bị đang hỏng, chờ sửa chữa.
TL nếu thiết bị đang làm thủ tục thanh lý.
CSD nếu thiết bị đ∙ bàn giao nhưng chưa sử dụng.
ở cột “Tác dụng”: Ghi PH nếu thiết bị phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ của đơn vị
KPH nếu thiết bị không phù hợp với yêu cầu của đơn vị.
ở cột “Người bán”: ghi tên công ty trực tiếp ký hợp đồng bán hàng hoặc nhập uỷ thác.
ở cột “Nguyên giá” ghi giá trị nguyên giá tại thời điểm bàn giao, theo sổ kế toán.
ở cột “Ghi chú” ghi các nội dung khác như lý do chưa sử dụng, thiết bị, số vụ phát hiện hàng cấm, tên hàng cấm bị phát hiện, biên bản vi phạm số ..ngày tháng năm và các nội dung khác để giải thích cho nội dung các cột. Mỗi thiết bị ghi một dòng theo từng nhóm thiết bị nêu trong công văn.
Các số liệu trong bảng ghi là thí dụ.
Công văn số 4401/TCHQ-GSQL ngày 10/09/2003 của Tổng cục Hải quan về việc yêu cầu báo cáo về máy móc, trang thiết bị, công cụ hỗ trợ đã được trang bị
Số hiệu: | 4401/TCHQ-GSQL |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Đặng Văn Tạo |
Ngày ban hành: | 10/09/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn số 4401/TCHQ-GSQL ngày 10/09/2003 của Tổng cục Hải quan về việc yêu cầu báo cáo về máy móc, trang thiết bị, công cụ hỗ trợ đã được trang bị
Chưa có Video