Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Số 4064/TCHQ-KTTT
V/v MS & giá tính thuế phụ tùng xe máy

Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2003

 

 

Kính gửi:

- Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn
- Công ty TNHH Thương mại Phước Viên
(134A24 Tô Hiến Thành  - Q.10 - TP. Hồ Chí Minh)

 

Trả lời công văn số 0724/PV-2003 ngày 24/7/2003 của Công ty TNHH thương mại Phước Viên về mã số, thuế suất thuế nhập khẩu và giá tính thuế một số mặt hàng phụ tùng động cơ xe máy nhập khẩu theo tờ khai hải quan số 454/NK/KD/HN ngày 28/12/2002 tại Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn. Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Căn cứ Chú giải nhóm 87.14 Hệ thống điều hoà của Tổ chức Hải quan thế giới.

Căn cứ Bảng giá tính thuế ban hành kèm theo Quyết định số 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14/3/2001 của Tổng cục trưởng Tổng Cục Hải quan.

1. Về thuế suất thuế nhập khẩu:

- Việc Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị áp dụng mã số 871419.00, có thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 50% (năm mươi phần trăm) đối với các mặt hàng cần đẩy ly hợp, cốt bán nguyệt, sắt đẩy, khớp ly hợp, cốt đổi số, cần móc số, đĩa khoá trống số; bánh răng hộp số là đúng quy định.

- Mặt hàng vòng bi thuộc mã số 848210.00 có thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% (không phần trăm).

2. Về giá tính thuế: Mặt hàng linh kiện, phụ tùng động cơ xe gắn máy nhập khẩu tại tờ khai hải quan nói trên không thuộc danh mục mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế và được áp giá tính thuế như sau:

a. Nếu đã được quy định giá tối thiểu tại bảng giá thì:

- áp theo giá hợp đồng nếu hồ sơ có đủ điều kiện quy định tại Điểm I Mục III Thông tư số 08/2002/TT-BTC ngày 23/01/2002 của Bộ Tài chính. Đồng thời, mức giá ghi trên hợp đồng đạt từ 70% trở lên so với giá tối thiểu.

- Trường hợp không đủ điều kiện trên thì áp theo giá tối thiểu.

b. Nếu chưa được quy định giá tối thiểu tại bảng giá thì áp theo giá kê khai của doanh nghiệp (giá hợp đồng).

Yêu cầu Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn căn cứ hồ sơ gốc, kết quả kiểm hoá, đối chiếu hàng thực nhập khẩu với giá và hướng dẫn nêu trên để áp giá tính thuế theo đúng quy định. Không áp giá theo phương pháp tương tự, suy diễn.

Tổng Cục Hải quan thông báo Công ty TNHH thương mại Phước Viên biết và phối hợp với Cục Hải quan Lạng Sơn để thực hiện./.

 

 

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ KIỂM TRA THU THUẾ XNK
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Cẩn

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn số 4064/TCHQ-KTTT ngày 20/08/2003 của Tổng cục Hải quan về việc mã số và giá tính thuế phụ tùng xe máy

Số hiệu: 4064/TCHQ-KTTT
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
Người ký: Nguyễn Văn Cẩn
Ngày ban hành: 20/08/2003
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn số 4064/TCHQ-KTTT ngày 20/08/2003 của Tổng cục Hải quan về việc mã số và giá tính thuế phụ tùng xe máy

Văn bản liên quan cùng nội dung - [1]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…