TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 396/HQHCM-TXNK |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 2 năm 2018 |
Kính gửi: |
- Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Sài Gòn Khu
vực 4; |
Trả lời công văn số 185/KV4-TTN ngày 02/2/2018 của Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Sài Gòn khu vực 4 về việc vướng mắc phân loại mặt hàng khai báo “băng tải dùng để bốc dỡ hành lý cho tàu bay, loại không tự hành, sử dụng trong sân bay, model ACB 3800, hãng sản xuất ATA” thuộc tờ khai hải quan số 101836752361/A11 ngày 26/1/2018, mã số khai báo 8428.90.90 do Công ty cổ phần Anvitech, mã số thuế 0105325559 nhập khẩu, Cục Hải quan TP.Hồ Chí Minh hướng dẫn thực hiện như sau:
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính Phủ; Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Nghị định 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính Phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;
Căn cứ nội dung nhóm 84.28: “Máy nâng hạ, giữ, xếp hoặc dỡ hàng khác (ví dụ, thang máy (lifts), thang cuốn, băng tải, thùng cáp treo)”.
Tham khảo nội dung chú giải HS 2017 nhóm 84.28:
“Không kể các loại máy nâng và xếp dỡ của nhóm 84.25 đến 84.27, nhóm này bao gồm một phạm vi rộng lớn máy móc dòng cơ cấu cơ khí xếp dỡ vật liệu, hàng hóa... (nâng, vận chuyển, bốc hàng, dỡ hàng...). Chúng vẫn phân loại ở đây ngay cả khi chúng được dùng cho ngành đặc biệt như là cho nông nghiệp, luyện kim... Nhóm này không chỉ bao gồm các thiết bị nâng và xếp dỡ các vật liệu rắn nhưng mà còn bao gồm các máy dùng cho chất lỏng hoặc chất khí. Nhưng nhóm này không bao gồm các máy đẩy chất lỏng của nhóm 84.13, và ụ nổi, ketxon giếng kín và các loại máy nâng hạ tàu thủy tương tự hoạt động chủ yếu bằng lực đẩy thủy tĩnh (nhóm 89.05 hoặc 89.07)...
Nhóm này bao gồm các máy nâng, xếp dỡ thường được dựa trên các ròng rọc, hệ tời ngang hoặc kích và thường bao gồm một tỷ lệ lớn các cấu trúc khung thép tĩnh...
Các máy móc thuộc loại này bao gồm:
(II) Các thiết bị hoạt động liên tục
C) Băng tải chuyển hàng hoặc băng chuyền sử dụng để di chuyển hàng hóa, thường theo chiều ngang, đôi khi qua những khoảng cách rất dài (trong mỏ, công trường...). Chúng bao gồm:
1) Băng chuyền hoạt động bằng các thiết bị đẩy hoặc di chuyển liên tục, ví dụ như băng chuyền kiểu gầu, khay hoặc máng; băng chuyền kiểu trục vít hoặc kiểu cạp (trong đó vật liệu được tác động dọc theo một máng bởi một đĩa đẩy hoặc vít đẩy tương ứng); băng chuyền, đai, tấm, xích..., băng chuyền.
2) Các băng chuyền bao gồm một bộ truyền động của các con lăn hoạt động bằng động cơ (ví dụ, như được sử dụng để cung cấp thép vào máy cán). Nhóm cũng bao gồm các băng chuyền trục lăn, không có động cơ được gắn trên các vòng bi (như là các trục lăn chuyển động ngang để di chuyển các thùng... và băng chuyền trục lăn trọng lực), nhưng loại trừ các thiết bị tương tự không có trục lăn, ví dụ, các máng trượt thẳng, cong hoặc xoắn ốc (nhóm 73.08, 73.25 hoặc 73.26 tùy loại)”.
Căn cứ Quy tắc 1, Quy tắc 6 thuộc 6 Quy tắc tổng quát ban hành kèm theo Thông tư 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài Chính;
Căn cứ nội dung quy định nêu trên, căn cứ hồ sơ hải quan, kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa, tài liệu kỹ thuật và hình ảnh hàng hóa do Chi cục cung cấp, mặt hàng “Băng tải là một thiết bị hoạt động liên tục dùng để bốc dỡ hành lý cho tàu bay, loại không tự hành, sử dụng trong sân bay, model ACB 3800, hãng sản xuất ATA” thuộc nhóm 84.28 “Máy nâng hạ, giữ, xếp hoặc dỡ hàng khác (ví dụ, thang máy (lifts), thang cuốn, băng tải, thùng cáp treo)”, “- Máy nâng hạ và băng tải hoạt động liên tục khác, để vận tải hàng hóa hoặc vật liệu”, phân nhóm 8428.33 “- - Loại khác, dạng băng tải”, mã số 8428.33.90 “- - - Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Cục Hải quan TP.Hồ Chí Minh hướng dẫn để Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Sài Gòn khu vực 4 và các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục biết và thực hiện./.
|
KT. CỤC TRƯỞNG |
Công văn 396/HQHCM-TXNK năm 2018 hướng dẫn phân loại mặt hàng “băng tải dùng để bốc dỡ hành lý cho tàu bay” do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 396/HQHCM-TXNK |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Phan Minh Lê |
Ngày ban hành: | 08/02/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 396/HQHCM-TXNK năm 2018 hướng dẫn phân loại mặt hàng “băng tải dùng để bốc dỡ hành lý cho tàu bay” do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Chưa có Video