Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3819/TCT/NV3

Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2001

 

CÔNG VĂN

CỦA TỔNG CỤC THUẾ SỐ 3819 TCT/NV3 NGÀY 25 THÁNG 9 NĂM 2001 VỀ VIỆC PHÂN LOẠI VÀ MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU

Kính gửi: Thời báo kinh tế Việt Nam

Tổng cục Thuế nhận được Công văn đề ngày 22/8/2001 và Công văn đề ngày 12/9/2001 của quý Báo về việc phân loại, thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng động cơ máy thuỷ nguyên chiếc, phụ tùng thay thế, điều kiện và thủ tục nhập khẩu các mặt hàng trên; các khoản thuế và phụ thu đối với doanh nghiệp sản xuất mặt hàng điều hoà nhiệt độ xuất khẩu. Về các vấn đề liên quan đến thuế nhập khẩu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về việc phân loại, thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng động cơ máy thuỷ nguyên chiếc, phụ tùng thay thế:

Mặt hàng động cơ máy thuỷ có hai loại: loại động cơ pít-tông đốt trong hoặc động cơ pít-tông mồi bằng tia lửa điện và loại động cơ đốt trong khởi động bằng sức nén, động cơ đi-ê-den hoặc động cơ bán đi-ê-den. Tuy nhiên, quý Báo chỉ hỏi thuế suất của động cơ máy thuỷ loại 135 CV-200 CV mà không chỉ rõ đó là động cơ nào (động cơ pít-tông đốt trong hay động cơ đi-ê-den...) nên Tổng cục Thuế chỉ có thể trả lời theo nguyên tắc phân loại chung của động cơ máy thuỷ loại 135CV - 200 CV trên cơ sở căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Quyết định số 91/2000/QĐ-BTC ngày 02/6/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; nguyên tắc phân loại hàng hoá của Biểu thuế nhập khẩu quy định tại Thông tư số 37/1999/TT-BTC ngày 07/4/1999 của Bộ Tài chính; tham khảo Bản giải thích Danh mục hàng hoá XNK của Hội đồng hợp tác Hải quan thế giới. Cụ thể:

- Động cơ pít-tông đốt trong hoặc động cơ pít-tông chạy bằng tia lửa điện có công suất trên 30CV, thuộc nhóm 8407, mã số 8407.21.90 hoặc 8407.29.90, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 5% (năm phần trăm).

- Động cơ đốt trong khởi động bằng sức nén, động cơ đi-ê-den hoặc động cơ bán đi-ê-den có công suất trên 30CV, thuộc nhóm 8408, mã số 8408.10.20 thuế suất thuế nhập khẩu là 0% (không phần trăm).

Trường hợp các đơn vị nhập khẩu phụ tùng thay thế cho động cơ máy thuỷ, thì thực hiện phân loại theo nguyên tắc chung như sau:

- Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho động cơ đốt trong mồi bằng tia lửa điện có công suất trên 30CV, thuộc nhóm 8409, mã số 8409.91.22, thuế suất thuế nhập khẩu là 0% (không phần trăm).

- Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho động cơ đốt trong khởi động bằng sức nén, động cơ đi-ê-den hoặc động cơ bán đi-ê-den có công suất trên 30CV, thuộc nhóm 8409, mã số 8409.99.22, thuế suất thuế nhập khẩu là 0% (không phần trăm).

- Các bộ phận mà chính bản thân các bộ phận này đã là một sản phẩm hoàn chỉnh, không phải chỉ dùng hay chủ yếu dùng cho động cơ, đã được phân loại ở một nhóm, phân nhóm cụ thể nào đó trong Danh mục Biểu thuế, thì không xếp vào nhóm 8409 mà xếp vào nhóm nó là sản phẩm hoàn chỉnh. Ví dụ: bơm phụt các loại (nhóm: 8413), trục quay và trục cam (nhóm: 8483), hộp số (nhóm: 8483), máy và dụng cụ điện dùng khởi động hoặc mồi (nhóm: 8511),....

- Các bộ phận có công dụng tổng hợp, như: ốc vít, vòng đệm, gioăng,.... và các nguyên liệu để sản xuất, lắp ráp động cơ dạng thỏi, khối tấm hoặc dạng thô chưa định hình, được phân loại theo thuế suất của vật liệu cấu thành. Ví dụ: ốc vít (nhóm: 7318), gioăng cao su (nhóm: 4016).

2. Về các khoản thuế và phụ thu đối với doanh nghiệp sản xuất mặt hàng điều hoà nhiệt độ xuất khẩu:

Hiện nay, Nhà nước đang khuyến khích tối đa việc sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu. Theo quy định hiện hành thì các doanh nghiệp sản xuất mặt hàng điều hoà nhiệt độ để bán ra nước ngoài sẽ được hưởng thuế suất thuế xuất khẩu, thuế GTGT là 0%, không phải chịu thuế TTĐB hay bất cứ khoản phụ thu nào liên quan đến việc xuất khẩu hàng hoá. Ngoài ra, các doanh nghiệp này còn được hưởng các ưu đãi khác về thuế như: được hoàn thuế nhập khẩu, thuế GTGT đối với nguyên liệu đầu vào tương ứng với khối lượng sản phẩm xuất khẩu.

Tổng cục Thuế trả lời để Thời Báo Kinh tế Việt Nam biết và rất mong sự hợp tác của quý Báo.

 

Trương Chí Trung

(Đã ký)

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn về việc phân loại và mức TS thuế nhập khẩu

Số hiệu: 3819/TCT/NV3
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Trương Chí Trung
Ngày ban hành: 25/09/2001
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn về việc phân loại và mức TS thuế nhập khẩu

Văn bản liên quan cùng nội dung - [1]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…