Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3514/TCHQ-TXNK
V/v trả lời công văn

Hà Nội ngày 22 tháng 7 năm 2011

 

Kính gửi: Văn phòng JICA Việt Nam.
(360 Kim Mã, Đống Đa, Hà Nội)

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 1411-11/JICA-RQ ngày 12/7/2011 của Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản về việc xin miễn thuế nhập khẩu cho chuyên gia, tình nguyện viên văn phòng JICA Việt Nam. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1/ Căn cứ Nghị định số 73-CP ngày 30/7/1994 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG ngày 15/10/2007 của liên Bộ Công thương - Tài chính - Ngoại giao hướng dẫn chi tiết được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam; Điểm 3, Điều 101, Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, thì: hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ cho công việc và sinh hoạt hàng ngày của văn phòng, nhân viên được miễn thuế nhập khẩu.

2/ Căn cứ Khoản 5, Điều 105, Điều 108 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính, thì: hàng hóa miễn thuế theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thuộc đối tượng xét miễn thuế; thẩm quyền xét miễn thuế là Tổng cục Hải quan.

Theo đó, trường hợp hàng hóa là vật dụng cá nhân, vật dụng gia đình và một số hàng tiêu dùng nhập khẩu cho chuyên gia và gia đình theo Hiệp định về hợp tác kỹ thuật giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nhật Bản thuộc đối tượng xét miễn thuế.

Hồ sơ xét miễn thuế gồm có:

- Hồ sơ hải quan quy định tại Điều 71 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính:

- Công văn yêu cầu xét miễn thuế của tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hóa nhập khẩu; trong đó nêu rõ loại hàng hóa, trị giá, số tiền thuế, lý do xét miễn thuế, tờ khai hải quan; trường hợp có nhiều loại hàng hóa, thuộc nhiều tờ khai hải quan khác nhau thì phải liệt kê các loại hàng hóa, các tờ khai hải quan xét miễn thuế; cam kết kê khai chính xác, cung cấp đúng hồ sơ và sử dụng đúng mục đích miễn thuế: 01 bản chính;

- Hiệp định về hợp tác kỹ thuật giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nhật Bản: 01 bản sao.

Tổng cục Hải quan thông báo để Văn phòng JICA Việt Nam được biết và liên hệ trực tiếp với cơ quan Hải quan nơi nhập khẩu hàng hóa để được hướng dẫn xem xét giải quyết cụ thể.

 

 

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Hưng

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 3514/TCHQ-TXNK trả lời Công văn 1411-11/JICA-RQ về xin miễn thuế nhập khẩu cho chuyên gia, tình nguyện viên văn phòng JICA Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu: 3514/TCHQ-TXNK
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
Ngày ban hành: 22/07/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 3514/TCHQ-TXNK trả lời Công văn 1411-11/JICA-RQ về xin miễn thuế nhập khẩu cho chuyên gia, tình nguyện viên văn phòng JICA Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…