TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2920/GSQL-GQ2 |
Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2018 |
Kính gửi:
Công ty TNHH Shiseido Việt Nam.
(đ/c: lô 231-233-235-237, KCN Amata, Biên Hòa, Đồng Nai)
Trả lời công văn số 64/2018/ADM-OUT ngày 07/9/2018 của Công ty TNHH Shiseido Việt Nam đề nghị hướng dẫn về việc định mức thực tế sản xuất hàng hóa gia công, hàng hóa sản xuất xuất khẩu, Cục Giám sát quản lý về hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ; khoản 6 khoản 35 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính thì tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ định mức sử dụng nguyên liệu, vật tư, định mức thực tế cho từng mã sản phẩm cùng với các dữ liệu, chứng từ, tài liệu liên quan đến việc xác định định mức và xuất trình cơ quan hải quan kiểm tra theo quy định của pháp luật. Đồng thời doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo định mức thực tế của lượng sản phẩm đã sản xuất theo năm tài chính đối với từng mã sản phẩm cho cơ quan hải quan khi báo cáo quyết toán. Trường hợp một mã sản phẩm có chu kỳ sản xuất ít hơn 01 năm tài chính nhưng liên tục được sản xuất trong nhiều năm thì doanh nghiệp có trách nhiệm mỗi năm tài chính lập một định mức thực tế để thông báo với cơ quan hải quan. Việc lập định mức thực tế sản xuất sản phẩm xuất khẩu theo năm tài chính đã được hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 16/ĐMTT/GSQL.
Cục Giám sát quản lý về hải quan trả lời để Công ty TNHH Shiseido Việt Nam biết, thực hiện./.
|
KT. CỤC TRƯỞNG |
GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 2920/GSQL-GQ2 |
Hanoi, September 18, 2018 |
To: Shiseido Vietnam
Inc.
(Address: Block 231-233-235-237, Amata City Industrial Park, Bien Hoa city,
Dong Nai province)
In response to Official Dispatch No. 64/2018/ADM-OUT dated September 07, 2018 of Shiseido Vietnam Inc. regarding rates of export production and processing, below are opinions of Customs Management Supervision Department:
Pursuant to Clause 2 Article 37 of the Government's Decree No. 08/2015/ND-CP; Clause 6 and Clause 35 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC, the manufacturer has the responsibility to record the rates of material consumption of products of each code and production rates, retain documents about determination thereof and present them to the customs authority as prescribed by law. The manufacturer has the responsibility to specify the actual quantity of products of each code in the fiscal year in the annual statement submitted to the customs authority. In the cases where products of the same code has a production cycle that is shorter than 01 fiscal year but is continuous for multiple years, the customs authority must be informed of the production rate of those products in each fiscal year. Instructions on determination of annual production rates are provided in Form No. 16/DMTT/GSQL.
For your information and compliance./.
PP DIRECTOR
DEPUTY DIRECTOR
Ngo Minh Hai
;
Công văn 2920/GSQL-GQ2 năm 2018 về định mức sản phẩm xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
Số hiệu: | 2920/GSQL-GQ2 |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Giám sát quản lý về hải quan |
Người ký: | Ngô Minh Hải |
Ngày ban hành: | 18/09/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 2920/GSQL-GQ2 năm 2018 về định mức sản phẩm xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
Chưa có Video