BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2411/TCHQ-QSQL |
Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Qua rà soát dữ liệu trên Hệ thống E-customs V5 còn tồn nhiều tờ khai xuất khẩu tại chỗ quá hạn 15 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu chưa có tờ khai nhập khẩu tại chỗ theo quy định. Theo phân tích thì nguyên nhân xuất phát từ việc khai báo thông tin trên tờ khai xuất khẩu tại chỗ, nhập khẩu tại chỗ không đúng theo hướng dẫn hoặc Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu và Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu chưa kịp thời xử lý theo quy định. Do vậy, căn cứ quy định tại Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018, Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố chỉ đạo các Chi cục Hải quan trực thuộc thực hiện như sau:
1. Yêu cầu công chức kiểm tra hồ sơ thực hiện đầy đủ hướng dẫn tại điểm a2 khoản 2 Điều 7 Quyết định số 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 về các chỉ tiêu khai báo ảnh hưởng đến quản lý của cơ quan hải quan và Chi cục Hải quan trực thuộc nghiêm túc thực hiện quy định tại điểm c2, điểm d2, điểm d3 khoản 5 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật để hướng dẫn người khai hải quan khi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ khai đúng quy định tại Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC, khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC, chỉ tiêu thông tin theo mẫu số 01, số 02 Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC và đối với trường hợp doanh nghiệp nội địa mua, bán, trao đổi hàng hóa với DNCX nhưng được lựa chọn làm thủ tục hải quan hoặc không làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 74 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 50 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính thì DNCX và doanh nghiệp nội địa thực hiện thống nhất cùng làm thủ tục hải quan hoặc không cùng làm thủ tục hải quan.
2. Đối với các tờ khai xuất khẩu tại chỗ chưa có tờ khai nhập khẩu tại chỗ đối ứng trên hệ thống thì tổ chức rà soát, thống kê, phân loại và xử lý cụ thể như sau:
a) Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ phối hợp với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ và người khai hải quan rà soát để xác định được tờ khai xuất khẩu tại chỗ đã có tờ khai nhập khẩu tại chỗ nhưng hệ thống chưa xác định được do người khai hải quan khai sai các chỉ tiêu thông tin theo quy định thì trên cơ sở nguyên nhân đã xác định yêu cầu người khai hải quan thực hiện việc khai sửa đổi, bổ sung theo quy định và hướng dẫn người khai hải quan thực hiện đúng quy định đối với các lô hàng tiếp theo.
Trường hợp người khai hải quan không thực hiện khai sửa đổi, bổ sung tờ khai thì thiết lập tiêu chí quản lý rủi ro chuyển kiểm tra hồ sơ và thực tế hàng hóa đối với các lô hàng tiếp theo kể từ ngày hết thời hạn sửa đổi, bổ sung tờ khai cho đến khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục sửa đổi, bổ sung tờ khai. Trường hợp doanh nghiệp không tiếp tục làm thủ tục hải quan tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố thì Cục Hải quan tỉnh, thành phố tổng hợp danh sách gửi về Tổng cục Hải quan (Cục QLRR) để thiết lập tiêu chí quản lý rủi ro chuyển kiểm tra hồ sơ và thực tế hàng hóa đối với các lô hàng tiếp theo áp dụng trên toàn quốc.
Trường hợp người khai hải quan đã giải thể, phá sản, bỏ trốn, ngưng hoạt động thì Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lập danh sách tờ khai xuất khẩu và tờ khai nhập khẩu tại chỗ theo mẫu số 01 kèm theo công văn này báo cáo Cục Hải quan tỉnh, thành phố để tổng hợp gửi về Tổng cục Hải quan (Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan) để hỗ trợ xử lý trên hệ thống.
b) Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ phối hợp với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ và người khai hải quan rà soát, xác định tờ khai xuất khẩu tại chỗ đã có tờ khai nhập khẩu tại chỗ đối ứng nhưng do người nhập khẩu đã khai một tờ khai nhập khẩu tại chỗ đối ứng với nhiều tờ khai xuất khẩu tại chỗ thì Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lập danh sách tờ khai nhập khẩu đối ứng với nhiều tờ khai xuất theo mẫu số 02 kèm theo công văn này báo cáo Cục Hải quan tỉnh, thành phố để tổng hợp gửi về Tổng cục Hải quan (Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan) để hỗ trợ xử lý trên hệ thống.
- Đối với trường hợp các bên hủy giao dịch thì căn cứ quy định tại điểm d.2 khoản 1 Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC hướng dẫn người xuất khẩu thực hiện thủ tục hủy tờ khai xuất khẩu tại chỗ và thông báo danh sách tờ khai hủy này cho cơ quan thuế nội địa nơi quản lý doanh nghiệp xuất khẩu để kiểm tra, rà soát các trường hợp đã giải quyết hoàn thuế, khấu trừ thuế cho doanh nghiệp.
- Đối với trường hợp giao dịch đã hoàn thành, người nhập khẩu đã nhận hàng hóa mà chưa thực hiện thủ tục nhập khẩu tại chỗ thì Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu tiến hành kiểm tra, xác định hàng hóa đang lưu giữ tại kho, chưa đưa vào sản xuất, tiêu thụ hay đã đưa hàng hóa vào sản xuất, tiêu thụ mà không thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu tại chỗ, đối chiếu với quy định pháp luật để xử lý thuế và xử lý vi phạm.
- Đối với trường hợp kiểm tra xác định người nhập khẩu là không có thật hoặc đã ngừng hoạt động, giải thể, phá sản thì Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu phối hợp với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lập hồ sơ chuyển cơ quan liên quan như Cục Điều tra chống buôn lậu hoặc cơ quan Công an hoặc các cơ quan có liên quan khác để biết, xử lý các nội dung tiếp theo theo quy định của pháp luật về hành vi không thực hiện thủ tục hải quan và gửi báo cáo danh sách doanh nghiệp này theo mẫu số 03 kèm theo công văn này, kèm hồ sơ về Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về hải quan).
d) Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ phối hợp với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ và người khai hải quan xác định DNCX mua hàng từ doanh nghiệp nội địa thuộc các trường hợp doanh nghiệp nội địa đã mở tờ khai xuất khẩu tại chỗ nhưng DNCX được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 74 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 50 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC thì Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ lập danh sách tờ khai xuất khẩu tại chỗ theo mẫu số 01 kèm theo công văn này báo cáo Cục Hải quan tỉnh, thành phố tổng hợp danh sách gửi về Tổng cục Hải quan (Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan) để hỗ trợ xử lý trên hệ thống.
đ) Cục Hải quan tỉnh, thành phố hoàn thành việc rà soát nêu trên trước ngày 01/07/2019, tổng hợp báo cáo mẫu số 04 kèm theo công văn này theo từng năm về Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về hải quan), bản mềm excel gửi vào địa chỉ mail: phuongttl3@customs.gov.vn, thời gian báo cáo chậm nhất trước ngày 15/7/2019.
3. Sau thời điểm ngày 01/07/2019, tại đơn vị nếu để tình trạng tồn đọng tờ khai xuất khẩu tại chỗ không có tờ khai nhập khẩu tại chỗ đối ứng kéo dài trên hệ thống thì Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Tổng cục Hải quan thông báo các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
|
Mẫu số 01
DANH SÁCH TỜ KHAI
HẢI QUAN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHỖ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ XỬ LÝ
(Kèm theo công văn số 2411/TCHQ-GSQL ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Tổng cục
Hải quan)
I. Tờ khai xuất khẩu
TT |
Số tờ khai |
Mã hải quan đăng ký |
Mã loại hình |
Ngày đăng ký |
Số quản lý nội bộ đã khai |
Số quản lý nội bộ đúng là |
Lý do |
1 |
300001061310 |
03PJ |
E42 |
4/18/2017 |
Không khai |
#&XKTC |
DN bỏ trốn |
2 |
300001088940 |
03PJ |
E52 |
4/18/2017 |
#&XKTC |
#&GCPTQ |
DN nội địa gia công cho DNCX trước thời điểm hướng dẫn của công văn số 1970/TCHQ-GSQL ngày 04/5/2017. |
3 |
300001087330 |
03PJ |
B11 |
4/10/2017 |
#&XKTC |
|
DN nội địa bán hàng cho DNCX thuộc trường hợp được lựa chọn mở tờ khai hoặc không và DNCX lựa chọn không mở tờ khai. |
... |
|
|
|
|
|
|
|
II. Tờ khai nhập khẩu
STT |
Số tờ khai |
Mã hải quan đăng ký |
Mã loại hình |
Ngày đăng ký |
Số quản lý nội bộ đã khai |
Số quản lý nội bộ đúng là |
Lý do |
1 |
100001812040 |
03PJ |
E15 |
4/19/2017 |
#&NKTC |
#&NKTC#& 300000684230 |
DN khai thiếu thông tin tờ khai xuất tại chỗ |
... |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
|
Mẫu số 02
DANH SÁCH 01 TỜ KHAI
NHẬP KHẨU ĐỐI ỨNG VỚI NHIỀU TỜ KHAI XUẤT KHẨU
(Kèm theo công văn số 2411/TCHQ-GSQL ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Tổng cục
Hải quan)
TT |
Số tờ khai |
Mã hải quan đăng ký |
Mã loại hình |
Ngày đăng ký |
Số tờ khai xuất khẩu tại chỗ đối ứng |
Số tờ khai xuất đề nghị hỗ trợ loại khỏi chức năng theo dõi tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ |
Lý do |
1 |
100001812040 |
03PJ |
E42 |
4/18/2014 |
300001088940 |
|
|
300001075940 |
300001075940 |
|
|||||
300001043820 |
300001043820 |
|
|||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
|
Mẫu số 03
DANH SÁCH TỜ KHAI
GIAO DỊCH KHÔNG CÓ THẬT HOẶC DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU NGƯNG HOẠT ĐỘNG, GIẢI THỂ,
PHÁ SẢN CHƯA THỰC HIỆN THỦ TỤC NHẬP KHẨU TẠI CHỖ
(Kèm theo công văn số 2411/TCHQ-GSQL ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Tổng cục
Hải quan)
STT |
Số tờ khai xuất khẩu tại chỗ |
Mã loại hình |
Mã doanh nghiệp xuất khẩu |
Tên doanh nghiệp xuất khẩu |
Mã doanh nghiệp nhập khẩu |
Tên doanh nghiệp nhập khẩu |
Lý do |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
|
Mẫu số 04
BÁO CÁO KẾT QUẢ XỬ
LÝ TỜ KHAI XUẤT KHẨU TẠI CHỖ
Từ ngày
tháng
năm đến
ngày tháng
năm
(Kèm theo công văn số 2411/TCHQ-GSQL ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Tổng cục
Hải quan)
STT |
Đơn vị Hải quan |
Tổng số tờ khai xuất khẩu tại chỗ chưa có tờ khai nhập khẩu tại chỗ đối ứng |
Tổng số tờ khai đã xử lý |
Số lượng tờ khai xuất khẩu tại chỗ chưa có tờ khai nhập khẩu tại chỗ đối ứng phải hủy tờ khai xuất khẩu |
Số lượng tờ khai xuất khẩu tại chỗ đã có tờ khai nhập khẩu tại chỗ đối ứng nhưng khai sai chỉ tiêu thông tin |
Số lượng tờ khai xuất khẩu tại chỗ chưa có tờ khai nhập khẩu tại chỗ đối ứng và người nhập khẩu chưa thực hiện thủ tục hải quan |
||||
Số lượng tờ khai người khai hải quan đã sửa |
Số lượng tờ khai người khai hải quan chưa sửa |
Số lượng tờ khai xuất khẩu đã hoàn thành giao dịch, đã giao hàng nhưng người nhập khẩu chưa mở tờ khai, hàng hóa đã đưa vào sản xuất, tiêu dùng |
Số lượng tờ khai xuất khẩu đã hoàn thành giao dịch, đã giao hàng nhưng người nhập khẩu chưa mở tờ khai, hàng hóa chưa đưa vào sản xuất tiêu dùng |
Số lượng tờ khai xuất khẩu đã hoàn thành giao dịch, đã giao hàng nhưng người nhập khẩu đã ngưng hoạt động, giải thể, phá sản |
Số lượng tờ khai xuất khẩu tại chỗ thuộc trường hợp DN nội địa bán hàng cho DNCX và DNCX lựa chọn hình thức không mở tờ khai. |
|||||
|
Cục Hải quan tỉnh, thành phố.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi cục Hải quan A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MINISTRY OF
FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 2411/TCHQ-QSQL |
Hanoi, April 24, 2019 |
To: Customs Departments of provinces and cities.
By inspecting the E-customs V5 system, multiple on-spot export declarations that exceed 15 days from the date on which customs clearance is granted to export goods without on-spot import declarations as per the law. The cause is analyzed to stem from inadequate declaration of on-spot import and export declaration forms or untimely execution of Customs Sub-departments where import and export procedures are performed as per the law. Thus, pursuant to Article 86 of Circular No. 38/2015/TT-BTC with amendments thereto under Clause 58 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC dated April 20, 2018, General Department of Customs hereby request Directors of Customs Departments of provinces and cities to direct affiliated Customs Sub-department to:
a) Customs Sub-departments where on-spot import procedures are adopted shall cooperate with Customs Sub-departments where on-spot export procedures are adopted and customs declarants in inspecting to determine on-spot export declaration forms that already have their corresponding on-spot import declaration forms which cannot be identified by the system due to incorrect information declared by the customs declarants, then, on the basis of the identified cause, request the customs declarants to provide revised declaration as per the law and instruct customs declarants to comply with regulations and law for subsequent shipments.
In case customs declarants fail to provide revised declaration forms, establish risk management criteria, proceed to physically examine documents and goods of subsequent shipments from the date on which declaration revision period expires until the date on which enterprises complete declaration revision procedures. In case an enterprise no longer adopt customs procedures at a Customs Department of a province or city, the Customs Department of the province or city shall list and submit to General Department of Customs (via Risk Management Department) to establish risk management criteria and proceed to physically examine documents and goods of subsequent shipments on a nationwide scale.
In case of customs declarants that have dissolved, gone bankrupt, evaded or suspended, Customs Sub-department where import procedures are adopted shall produce list of on-spot import and export declaration forms using Form No. 1 attached to this Official Dispatch and report to Customs Departments of provinces and cities for submission to General Department of Customs (Information Technology & Customs Trade Statistics Department) for assistance via the system.
b) Customs Sub-departments where on-spot export procedures are adopted shall cooperate with Customs Sub-departments where on-spot import procedures are adopted and customs declarants in inspecting and determining that multiple on-spot export declaration forms already correspond to the same on-spot import declaration forms, then, Customs Sub-departments where import procedures are adopted shall produce list of import declaration forms that correspond to multiple export declaration forms using Form No. 2 attached to this Official Dispatch and report to Customs Departments of provinces and cities for submission to General Department of Customs (Information Technology & Customs Trade Statistics Department) for assistance via the system.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- In case parties cancel the trade, pursuant to Point d.2 Clause 1 Article 22 of Circular No. 38/2015/TT-BTC with amendments thereto under Clause 11 Article 1 Circular No. 39/2018/TT-BTC, guide importers to adopt procedures for nullifying on-spot import declaration forms and submit list of nullified declaration forms to domestic tax authorities that manage the import enterprises to examine and inspect cases of tax refund and tax deduction of enterprises.
- In case trade has been conducted and importers have received goods without performing on-spot import procedures, Customs Sub-departments where import procedures are expected to be adopted shall examine, verify whether or not the goods are being stored and not used for manufacturing or consumption without adopting on-spot import procedures and comply with regulations and law to impose tax penalties and violation penalties.
- In case importers are examined and verified to be non-existent, suspended, dissolved or gone bankrupt, Customs Sub-departments where import procedures are expected to be adopted shall cooperate with Customs Sub-departments where export procedures are adopted in making records and transferring to relevant agencies namely Counter-smuggling Investigation Department, police authorities or other relevant agencies to enable them to acknowledge and deal with acts of failing to adopt customs procedures as per the law and submitting lists of the violating enterprises using Form No. 3 attached to this Official Dispatch with their documents to General Department of Customs (via Customs Supervision and Management Department).
d) Customs Sub-departments where on-spot export procedures are adopted shall cooperate with Customs Sub-departments where on-spot import procedures are adopted and customs declarants in determining export processing enterprises that purchase goods of domestic enterprises in case domestic enterprises have completed on-spot export declaration forms and export processing enterprises are able to choose whether or not to adopt customs procedures as specified under Clause 1 Article 74 of Circular No. 38/2015/TT-BTC with amendments thereto under Clause 50 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC, Customs Sub-departments where on-spot export procedures are adopted shall produce list of on-spot export declaration forms using Form No. 1 attached to this Circular, report to Customs Departments of provinces and cities and consolidate, submit to General Department of Customs (Information Technology & Customs Trade Statistics Department) for assistance via the system.
dd) Customs Departments of provinces and cities shall finish the inspection mentioned above before July 1, 2019, consolidate, produce reports using Form No. 4 attached to this Official Dispatch on a yearly basis, submit physical copies to General Department of Customs (Information Technology & Customs Trade Statistics Department) and submit soft copies to phuongttl3@customs.gov.vn, the reports must be submitted before July 15, 2019.
For your acknowledgement and implementation./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GENERAL DEPARTMENT
OF CUSTOMS
CUSTOMS DEPARTMENT OF ………
-------
LIST OF ON-SPOT IMPORT AND EXPORT DECLARATION FORMS
REQUESTED FOR ASSISTANCE
(Attached to Official Dispatch No. 2411/TCHQ-GSQL dated April 24, 2019
of General Department of Customs)
I. Export declaration form
No.
Declaration No.
Customs registration code
Code of export type
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Declared internal management code
Correct internal management code
Reasons
1
300001061310
03PJ
E42
4/18/2017
Not declared
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Evaded enterprise
2
300001088940
03PJ
E52
4/18/2017
#&XKTC
#&GCPTQ
Domestic enterprise providing toll manufacturing service for export processing enterprises before the effective date of Official Dispatch No. 1970/TCHQ-GSQL dated May 4, 2017.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300001087330
03PJ
B11
4/10/2017
#&XKTC
Domestic enterprise selling goods to export processing enterprises that can choose whether or not to complete declaration forms and the export processing enterprises chose not to
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. Import declaration form
No.
Declaration No.
Customs registration code
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Date of registration
Declared internal management code
Correct internal management code
Reasons
1
100001812040
03PJ
E15
4/19/2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
#&NKTC#&
300000684230
Enterprise providing inadequate information in on-spot export declaration form
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GENERAL DEPARTMENT
OF CUSTOMS
CUSTOMS DEPARTMENT OF ………
-------
LIST OF SINGLE IMPORT DECLARATION FORMS
CORRESPONDING TO MULTIPLE EXPORT DECLARATION FORMS
(Attached to Official Dispatch No. 2411/TCHQ-GSQL dated April 24, 2019
of General Department of Customs)
No.
Declaration No.
Customs registration code
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Date of registration
Number of corresponding on-spot export declaration forms
Number of export declaration forms requested to be removed from on-spot import and export declaration form monitoring function
Reasons
1
100001812040
03PJ
E42
4/18/2014
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300001075940
300001075940
300001043820
300001043820
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GENERAL DEPARTMENT
OF CUSTOMS
CUSTOMS DEPARTMENT OF ………
-------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LIST OF NON-EXISTENT DECLARATION FORMS OR SUSPENDED,
DISSOLVED OR BANKRUPT IMPORTING ENTERPRISES THUS UNABLE TO ADOPT ON-SPOT IMPORT
PROCEDURES
(Attached to Official Dispatch No. 2411/TCHQ-GSQL dated April 24, 2019
of General Department of Customs)
No.
Number of on-spot export declaration forms
Code of import/export type
Code of exporting enterprise
Name of exporting enterprise
Code of importing enterprise
Name of importing enterprise
Reasons
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GENERAL DEPARTMENT
OF CUSTOMS
CUSTOMS DEPARTMENT OF ………
-------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ON-SPOT EXPORT DECLARATION FORM PROCESSING RESULTS
From (date)……………………to (date) …………………
(Attached to Official Dispatch No. 2411/TCHQ-GSQL dated April 24, 2019
of General Department of Customs)
No.
Customs authority
Total number of on-spot export declaration forms that lack corresponding on-spot import declaration forms
Total number of processed declaration forms
Number of on-spot export declaration forms that lack corresponding on-spot import declaration forms and require disposal
Number of on-spot export declaration forms that have corresponding import declaration forms but are incorrectly declared
Number of on-spot export declaration forms that lack corresponding on-spot import declaration and importer has not adopted customs procedures
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number of declaration forms that have not been revised by the declarant
Number of export declaration forms whose trade has been conducted, delivery has been made but imported has not completed declaration forms and goods have been used for manufacturing and consumption
Number of export declaration forms whose trade has been conducted, delivery has been made but imported has not completed declaration forms and goods have not been used for manufacturing and consumption
Number of export declaration forms whose trade has been conducted, delivery has been made but the importer has suspended, dissolved or gone bankrupt
Number of on-spot export declaration forms in cases that domestic enterprises selling to export processing enterprises which choose not to declare
Customs Department of ……………Province/City
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Customs Sub-department A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
Công văn 2411/TCHQ-GSQL năm 2019 về chấn chỉnh thực hiện thủ tục hải quan, quản lý, theo dõi tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 2411/TCHQ-GSQL |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Mai Xuân Thành |
Ngày ban hành: | 24/04/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 2411/TCHQ-GSQL năm 2019 về chấn chỉnh thực hiện thủ tục hải quan, quản lý, theo dõi tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
Chưa có Video