TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1904/TCHQ-KTTT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2002 |
Kính gửi: |
- Công ty Dược phẩm Trung ương I |
Trả lời công văn số 1165/CV-XNK ngày 12/10/2001 của Công ty Dược phẩm Trung ương I v/v Thuế nhập khẩu mặt hàng thuốc kháng sinh CLaranta 250 và CLaranta 500. Cục KTTT-XNK (Tổng cục Hải quan) có ý kiến như sau:
- Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Tham khảo Danh mục điều hoà (HS).
- Căn cứ công văn số 2076/QLD-ĐK ngày 26/3/2002 của Cục Quản lý Dược Việt Nam v/v đính chính thành phần thuốc Clarithromycin; thì:
Mặt hàng: Thuốc kháng sinh Claranta-250, Claranta-500 có chứa hoạt chất Clarithromycin ở dạng uống thuộc chương 30, nhóm 3004, mã số 30042041, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 10% (mười phần trăm).
Yêu cầu Cục Hải quan Thành phố Hà Nội kiểm tra hồ sơ gốc và xác định chính xác mặt hàng thực nhập để áp mã, tính thuế theo đúng quy định.
Cục KTTT-XNK (Tổng cục Hải quan) thông báo để Công ty được biết và thực hiện.
|
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC KIỂM TRA THU THUẾ XNK |
Công văn số 1904/TCHQ-KTTT ngày 29/04/2002 của Tổng cục Hải quan về việc áp mã thuế nhập khẩu mặt hàng thuốc Claranta
Số hiệu: | 1904/TCHQ-KTTT |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành: | 29/04/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn số 1904/TCHQ-KTTT ngày 29/04/2002 của Tổng cục Hải quan về việc áp mã thuế nhập khẩu mặt hàng thuốc Claranta
Chưa có Video