Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14166/TCHQ-TXNK
V/v trả lời vướng mắc

Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2014

 

Kính gửi:

Công ty giấy vi tính Liên Sơn.
(Địa chỉ: 34 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận I, TP. HCM)

 

Trả lời vướng mắc của Công ty giấy vi tính Liên Sơn tại Hội nghị đối thoại doanh nghiệp về việc trong Biểu thuế xuất nhập khẩu, cùng một mặt hàng, cùng một tên gọi, cùng một tính năng sử dụng nhưng lại có 2 mã số HS, 2 thuế suất thuế nhập khẩu khác nhau 0% và 5%. Doanh nghiệp khai 0% và Hải quan lại áp mã 5%; như mã hàng 4816.20.10 thuế suất 0%, mã hàng 4809.20.00 có thuế suất 5%. Kiến nghị Bộ Tài chính cho rà soát lại những mặt hàng có trên 2 mã HS, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính thì:

- Mặt hàng giấy tự nhân bản thuộc nhóm 48.09 “Giấy than, giấy tự nhân bản và các loại giấy sao chép hoặc giấy chuyển khác (kể cả giấy đã tráng hoặc thấm tẩm dùng cho giấy nến nhân bản hoặc các tấm in offset), đã hoặc chưa in, dạng cuộn hoặc tờ”, mã số 4809.20.00 “Giấy tự nhân bản”

- Mặt hàng giấy tự nhân bản thuộc nhóm 48.16 “Giấy than, giấy tự nhân bản và các loại giấy dùng để sao chụp khác hoặc giấy chuyển (trừ các loại thuộc nhóm 48.09), giấy nến nhân bản và các tấm in offset, bằng giấy, đã hoặc chưa đóng hộp”, phân nhóm 4816.20 “Giấy tự nhân bản”, mã số 4816.20.10 “Dạng cuộn với chiều rộng trên 15 cm nhưng không quá 36 cm”.

Như vậy, mặt hàng giấy tự nhân bản đã hoặc chưa in, dạng cuộn hoặc tờ thuộc mã số 4809.20.00 và mặt hàng giấy tự nhân bản dạng cuộn với chiều rộng trên 15cm nhưng không quá 36cm, đã hoặc chưa đóng hộp thuộc mã số 4816.20.10. Đây là hai mặt hàng khác nhau.

Theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính thì mặt hàng thuộc mã số 4809.20.00, thuế suất nhập khẩu ưu đãi 10% và mặt hàng thuộc mã số 4816.20.10, thuế suất nhập khẩu ưu đãi 10%.

Căn cứ Thông tư số 161/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011 về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2012 - 2014 thì mặt hàng thuộc mã số 4809.20.00, thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 5% và mặt hàng thuộc mã số 4816.20.10, thuế suất nhập khẩu ưu đãi 0%. Điều kiện để hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất ATIGA được quy định tại Điều 2 của Thông tư này. Đây là mức thuế suất phải cam kết thực hiện trong khu vực mậu dịch tự do ASEAN.

Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty giấy vi tính Liên Sơn được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế - TCHQ (để tổng hợp);
- Lưu: VT, TXNK (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 14166/TCHQ-TXNK năm 2014 trả lời vướng mắc về Biểu thuế xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu: 14166/TCHQ-TXNK
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
Người ký: Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành: 25/11/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 14166/TCHQ-TXNK năm 2014 trả lời vướng mắc về Biểu thuế xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…