Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1462/UBND
V/v Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Văn bản số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng

Đồng Hới, ngày 24 tháng 06 năm 2010

 

Kính gửi:

- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

 

Thực hiện Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp và các tổ chức khác của Việt Nam; Trên cơ sở Văn bản số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/01/2010 như sau:

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định trước ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thi hành:

1.1. Điều chỉnh chi phí nhân công

Chi phí nhân công trong dự toán chi phí dự toán xây dựng công trình và trong dự toán khảo sát xây dựng lập theo đơn giá xây dựng địa phương tỉnh Quảng Bình (được công bố tại Văn bản số 2304/UBND ngày 15/11/2007 của UBND tỉnh Quảng Bình) trong đó đã tính với mức lương tối thiểu 350.000 đ/tháng và cấp bậc tiền lương theo bảng lương A1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, được nhân hệ số điều chỉnh chi phí nhân công KdcNC = 730.000đ / 350.000đ = 2,085. Riêng các công trình xây dựng tên địa bàn thành phố Đồng Hới, hệ số điều chỉnh nhân công KdcNC = 810.000đ / 350.000đ = 2,314.

Chi phí nhân công trong dự toán chi phí dự toán xây dựng công trình và trong dự toán khảo sát xây dựng không lập theo đơn giá xây dựng địa phương tỉnh Quảng Bình (được công bố tại Văn bản số 2304/UBND ngày 15/11/2007 của UBND tỉnh Quảng Bình) thì hệ số điều chỉnh nhân công bằng mức lương tối thiểu mới tại các vùng chia cho mức lương tối thiểu các vùng tại thời điểm dự toán được phê duyệt.

1.2. Điều chỉnh chi phí máy thi công

Chi phí máy thi công được điều chỉnh trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí nhiên liệu, nhân công tại thời điểm lập dự toán với chi phí máy thi công đã được UBND tỉnh công bố tại Văn bản số 2304/UBND ngày 15/11/2007.

+ Chênh lệch nhiên liệu giữa hai thời điểm: Qnl

Qnl ­(A) = C(A) * Mnl  * (G2 - G1)

- Qnl(A): Chênh lệch nhiên liệu của loại máy thi công A;

- C(A): Số ca máy của loại máy thi công A;

- Mnl : Định mức nhiên liệu của từng loại máy thi công A;

- G2: Giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán;

- G1: Giá nhiên liệu tại thời điểm xây dựng giá ca máy (2006).

+ Chênh lệch chi phí nhân công điều khiển máy thi công giữa hai thời điểm: Qnc(A)

Qnc ­(A) = CA * Mnc  * G (Kdcnc  - 1)

- Qnc(A): Chênh lệch nhân công của loại máy thi công A;

- CA: Số ca máy của loại máy thi công A;

- Mnc: Định mức nhân công của từng loại máy thi công A;

- G: Giá nhân công theo đơn giá ca máy đã được công bố;

- Kdcnc: Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công tại mục 1.1 theo từng khu vực

Đơn giá nhiên liệu tại thời điểm xây dựng giá ca máy (2006) Xăng M92: 8.721 đ/lít; Dầu Diezel: 6.885đ/lít; Dầu mazut: 5000đ/lít.

1.3. Căn cứ để điều chỉnh là dự toán của công trình được phê duyệt. Giá dự toán được bổ sung phải giảm theo tỷ lệ trúng thầu (đối với các công trình đấu thầu).

1.4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm điều chỉnh dự toán công trình. Các tổ chức tư vấn quản lý dự án, tư vấn khảo sát, thiết kế, tư vấn giám sát và nhà thầu thi công xây dựng công trình phối hợp với chủ đầu tư xác nhận những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/01/2010 trở về sau và chịu trách nhiệm về số liệu thực hiện điều chỉnh dự toán theo quy định.

Những khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2010 trở về sau bị chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu thì không được điều chỉnh.

2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (phần nhân công) theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng (các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Đồng Hới mức lương tối thiểu 810.000 đồng/tháng) đối với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/01/2010 trở về sau. Trường hợp áp dụng đơn giá xây dựng địa phương (công bố tại Văn bản số 2304/UBND ngày 15/11/2007 của UBND tỉnh nêu tại mục 1.1) thì sử dụng hệ số điều chỉnh KdcNC = 2,085 (địa bàn thành phố Đồng Hới hệ số điều chỉnh KdcNC = 2,314) và điều chỉnh chi phí máy thi công tại mục 1.2.

3. Đối với công trình đã chỉ định thầu theo quy định, nếu giá trị xây lắp của công trình sau khi điều chỉnh vượt trên giá quy định thì cho phép chủ đầu tư chỉ định thầu giá trị xây lắp bổ sung (trước khi chủ đầu tư phê duyệt phải báo cáo người quyết định đầu tư).

4. Một số chi phí khác tính bằng tỷ lệ (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định hiện hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Xây dựng (để báo cáo);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban KTNS, Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CV XDCB.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Đảng

 


BẢNG GIÁ CA MÁY

BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2006/QĐ-UBND TỈNH QUẢNG BÌNH NGÀY 23 THÁNG 3 NĂM 2006
(Kèm theo quyết định số: 17/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Bình ngày 28 tháng 4 năm 2006)

STT

Loại máy

Đơn vị

Đơn giá ca máy gốc (đồng/ca)

Điều chỉnh theo 1462/UBND ngày 24/06/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình

Giá ca máy điều chỉnh

Nhiên liệu

Nhân công điều khiển máy

Giá 2006

Giá 2010

Chênh lệch

ĐM Nhiên liệu

Giá trị CL

NC 350.000đ

Kđc-1 (2,085-1)

ĐM NC

Giá trị chênh lệch

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)= (6)-(5)

(8)

(9) = (7)*(8)

(10)

(11)

(12)

(13)= (10)*(11) * (12)

(14 = (4) +(9)+(13)

1

Máy đào 0,8m3

ca

1.272.621

6.885

13.364

6.479

64,80

419.839

95.981

1,0850

1,00

104.139

1.796.600

2

Máy đào 1,25m3

ca

1.685.824

6.885

13.364

6.479

82,62

535.295

112.094

1,0850

1,00

121.622

2.342.741

3

Máy đào 1,6m3

ca

2.051.480

6.885

13.364

6.479

113,22

733.552

112.094

1,0850

1,00

121.622

2.906.654

4

Ô tô vận tải thùng 2,5T

ca

359.807

6.885

13.364

6.479

13,00

84.227

54.425

1,0850

1,00

59.051

503.085

5

Ô tô vận tải thùng 7T

ca

647.708

6.885

13.364

6.479

31,00

200.849

57.817

1,0850

1,00

62.731

911.288

6

Ôtô tự đổ 5T

ca

570.091

6.885

13.364

6.479

38,48

249.312

48.658

1,0850

1,00

52.794

872.197

7

Ôtô tự đổ 7T

ca

709.312

6.885

13.364

6.479

45,90

297.386

57.817

1,0850

1,00

62.731

1.069.430

8

Ôtô tự đổ 10T

ca

851.168

6.885

13.364

6.479

56,70

367.359

52.559

1,0850

1,00

57.027

1.275.554

9

Ôtô tự đổ 12T

ca

978.058

6.885

13.364

6.479

64,80

419.839

61.040

1,0850

1,00

66.228

1.464.126

10

Máy ủi 110CV

ca

1.006.364

6.885

13.364

6.479

46,20

299.330

95.981

1,0850

1,00

104.139

1.409.833

11

Máy ủi 140CV

ca

1.395.355

6.885

13.364

6.479

58,80

380.965

95.981

1,0850

1,00

104.139

1.880.460

12

Máu lu 8,5T

ca

450.927

6.885

13.364

6.479

24,00

155.496

41.873

1,0850

1,00

45.432

651.855

13

Đầm bánh hơi 9T

ca

571.675

6.885

13.364

6.479

36,00

233.244

48.658

1,0850

1,00

52.794

857.713

14

Đầm bánh hơi tự hành 16T

ca

752.278

6.885

13.364

6.479

37,80

244.906

56.800

1,0850

1,00

61.628

1.058.812

15

Búa căn khí nén 1,5m3/ph

ca

63.634

895

1.023

128

-

-

48.658

1,0850

1,00

52.794

116.428

16

Máy khoan xoay đập tự hành F = 76

ca

870.264

895

1.023

128

-

-

87.839

1,0850

1,00

95.305

965.569

17

Máy khoan đá cầm tay D42mm

ca

59.383

895

1.023

128

4,68

599

41.873

1,0850

1,00

45.432

105.414

18

Máy nén khí ĐIÊZEN 240m3/h

ca

393.083

895

1.023

128

27,54

3.525

48.658

1,0850

1,00

52.794

449.402

19

Máy nén khí ĐIÊZEN 600m3/h

ca

684.567

6.885

13.364

6.479

38,40

248.794

48.658

1,0850

1,00

52.794

986.155

20

Máy nén khí ĐIÊZEN 660m3/h

ca

747.606

6.885

13.364

6.479

38,88

251.904

48.658

1,0850

1,00

52.794

1.052.303

21

Máy nén khí đ.cơ ĐIÊZEN 1200m3/h

ca

1.383.728

6.885

13.364

6.479

75,00

485.925

48.658

1,0850

1,00

52.794

1.922.447

22

Máy hàn điện 23kW

ca

117.126

895

1.023

128

48,30

6.182

48.658

1,0850

1,00

52.794

176.102

23

Máy cắt ống 5.0kW

ca

71.197

895

1.023

128

9,00

1.152

41.873

1,0850

1,00

45.432

117.781

24

Máy cắt uốn thép 50.kW

ca

63.612

895

1.023

128

9,00

1.152

41.873

1,0850

1,00

45.432

110.196

25

Máy cưa kim loại 1.7kW

ca

61.619

895

1.023

128

3,57

457

41.873

1,0850

1,00

45.432

107.508

26

Máy mài 1.0kW

ca

46.623

895

1.023

128

1,80

230

41.873

1,0850

1,00

45.432

92.286

27

Máy mài 2,7kW

ca

54.399

895

1.023

128

4,05

518

41.873

1,0850

1,00

45.432

100.350

28

Máy khoan cắt cầm tay fi 13mm

ca

51.712

895

1.023

128

1,05

134

41.873

1,0850

1,00

45.432

97.279

29

Máy trộn 80l

ca

68.792

895

1.023

128

5,28

676

41.873

1,0850

1,00

45.432

114.900

30

Máy trộn 250l

ca

106.298

895

1.023

128

10,80

1.382

41.873

1,0850

1,00

45.432

153.113

31

Máy trộn 500l

ca

178.773

895

1.023

128

33,60

4.301

48.658

1,0850

1,00

52.794

235.868

32

Máy đầm bàn 1KW

ca

57.371

895

1.023

128

4,50

576

41.873

1,0850

1,00

45.432

103.379

33

Máy đầm dùi 1,5KW

ca

58.611

895

1.023

128

6,75

864

41.873

1,0850

1,00

45.432

104.907

34

Máy đầm cóc 70kg

ca

107.629

8.721

15.745

7.024

4,08

28.658

41.873

1,0850

1,00

45.432

181.719

35

Máy bơm nước 10CV

ca

123.046

6.885

13.364

6.479

5,10

33.043

48.658

1,0850

1,00

52.794

208.883

36

Ôtô vận tải 6T

ca

573.039

8.721

15.745

7.024

29,00

203.696

57.817

1,0850

1,00

62.731

839.466

37

Ôtô tưới nước 5 m3

ca

518.739

6.885

13.364

6.479

22,50

145.778

57.817

1,0850

1,00

62.731

727.248

38

Cần trục ôtô 5T

ca

717.905

6.885

13.364

6.479

30,38

196.832

97.677

1,0850

1,00

105.980

1.020.717

39

Cẩu ôtô 10T

ca

1.086.264

6.885

13.364

6.479

37,00

239.723

103.613

1,0850

1,00

112.420

1.438.407

40

Cẩu bánh xích 16T

ca

1.481.781

6.885

13.364

6.479

45,00

291.555

95.981

1,0850

1,00

104.139

1.877.475

41

Cẩu bánh xích 25T

ca

1.877.835

6.885

13.364

6.479

47,00

304.513

112.094

1,0850

1,00

121.622

2.303.970

42

Đầm bánh thép 8,5T

ca

450.927

6.885

13.364

6.479

24,00

155.496

41.873

1,0850

1,00

45.432

651.855

43

Đầm bánh thép 10T

ca

546.374

6.885

13.364

6.479

26,40

171.046

48.658

1,0850

1,00

52.794

770.214

44

Đầm rung tự hành 25T

ca

1.628.138

6.885

13.364

6.479

67,20

435.389

48.658

1,0850

1,00

52.794

2.116.321

45

Máy san 110CV

ca

1.174.503

6.885

13.364

6.479

38,88

251.904

95.981

1,0850

1,00

104.139

1.530.546

46

Máy rãi BTN 65T/h

ca

1.290.076

6.885

13.364

6.479

33,60

217.694

95.981

1,0850

1,00

104.139

1.611.910

47

Máy rãi BTN 100T/h

ca

1.585.317

6.885

13.364

6.479

50,40

326.542

95.981

1,0850

1,00

104.139

2.015.998

48

Máy phun nhựa đường 190CV

ca

1.556.610

6.885

13.364

6.479

57,00

369.303

103.613

1,0850

1,00

112.420

2.038.333

49

Thiết bị nấu nhựa

ca

60.347

0

0

-

-

0

48.658

1,0850

1,00

52.794

113.141

50

Máy vận thăng 0,8T

ca

139.185

895

1.023

128

21,00

2.688

41.873

1,0850

1,00

45.432

187.305

51

Máy nén khí 240m3/h

ca

393.083

6.885

13.364

6.479

27,54

178.432

48.658

1,0850

1,00

52.794

624.309

52

Máy nén khí 430m3/h

ca

584.054

6.885

13.364

6.479

37,80

244.906

48.658

1,0850

1,00

52.794

881.754

53

Máy nén khí 600m3/h

ca

684.567

6.885

13.364

6.479

38,40

248.794

48.658

1,0850

1,00

52.794

986.155

54

Máy nén khí 660m3/h

ca

747.606

6.885

13.364

6.479

38,88

251.904

48.658

1,0850

1,00

52.794

1.052.303

55

Máy khoan đứng 2,5KW

ca

80.975

 

 

-

 

0

 

1,0850

1,00

-

80.975

56

Máy khoan 4,5KW

ca

96.249

895

1.023

128

9,45

1.210

41.873

1,0850

1,00

45.432

142.891

57

Máy cắt khe bê tông MCD

ca

201.074

8.721

15.745

7.024

7,92

55.630

48.658

1,0850

1,00

52.794

309.498

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 1462/UBND năm 2010 hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Văn bản 920/BXD-KTXD do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành

Số hiệu: 1462/UBND
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
Người ký: Nguyễn Đảng
Ngày ban hành: 24/06/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 1462/UBND năm 2010 hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Văn bản 920/BXD-KTXD do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…