ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1462/UBND |
Đồng Hới, ngày 24 tháng 06 năm 2010 |
Kính gửi: |
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể
cấp tỉnh; |
Thực hiện Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp và các tổ chức khác của Việt Nam; Trên cơ sở Văn bản số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/01/2010 như sau:
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định trước ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thi hành:
1.1. Điều chỉnh chi phí nhân công
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí dự toán xây dựng công trình và trong dự toán khảo sát xây dựng lập theo đơn giá xây dựng địa phương tỉnh Quảng Bình (được công bố tại Văn bản số 2304/UBND ngày 15/11/2007 của UBND tỉnh Quảng Bình) trong đó đã tính với mức lương tối thiểu 350.000 đ/tháng và cấp bậc tiền lương theo bảng lương A1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, được nhân hệ số điều chỉnh chi phí nhân công KdcNC = 730.000đ / 350.000đ = 2,085. Riêng các công trình xây dựng tên địa bàn thành phố Đồng Hới, hệ số điều chỉnh nhân công KdcNC = 810.000đ / 350.000đ = 2,314.
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí dự toán xây dựng công trình và trong dự toán khảo sát xây dựng không lập theo đơn giá xây dựng địa phương tỉnh Quảng Bình (được công bố tại Văn bản số 2304/UBND ngày 15/11/2007 của UBND tỉnh Quảng Bình) thì hệ số điều chỉnh nhân công bằng mức lương tối thiểu mới tại các vùng chia cho mức lương tối thiểu các vùng tại thời điểm dự toán được phê duyệt.
1.2. Điều chỉnh chi phí máy thi công
Chi phí máy thi công được điều chỉnh trên cơ sở chênh lệch giữa chi phí nhiên liệu, nhân công tại thời điểm lập dự toán với chi phí máy thi công đã được UBND tỉnh công bố tại Văn bản số 2304/UBND ngày 15/11/2007.
+ Chênh lệch nhiên liệu giữa hai thời điểm: Qnl
Qnl (A) = C(A) * Mnl * (G2 - G1)
- Qnl(A): Chênh lệch nhiên liệu của loại máy thi công A;
- C(A): Số ca máy của loại máy thi công A;
- Mnl : Định mức nhiên liệu của từng loại máy thi công A;
- G2: Giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán;
- G1: Giá nhiên liệu tại thời điểm xây dựng giá ca máy (2006).
+ Chênh lệch chi phí nhân công điều khiển máy thi công giữa hai thời điểm: Qnc(A)
Qnc (A) = CA * Mnc * G (Kdcnc - 1)
- Qnc(A): Chênh lệch nhân công của loại máy thi công A;
- CA: Số ca máy của loại máy thi công A;
- Mnc: Định mức nhân công của từng loại máy thi công A;
- G: Giá nhân công theo đơn giá ca máy đã được công bố;
- Kdcnc: Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công tại mục 1.1 theo từng khu vực
Đơn giá nhiên liệu tại thời điểm xây dựng giá ca máy (2006) Xăng M92: 8.721 đ/lít; Dầu Diezel: 6.885đ/lít; Dầu mazut: 5000đ/lít.
1.3. Căn cứ để điều chỉnh là dự toán của công trình được phê duyệt. Giá dự toán được bổ sung phải giảm theo tỷ lệ trúng thầu (đối với các công trình đấu thầu).
1.4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm điều chỉnh dự toán công trình. Các tổ chức tư vấn quản lý dự án, tư vấn khảo sát, thiết kế, tư vấn giám sát và nhà thầu thi công xây dựng công trình phối hợp với chủ đầu tư xác nhận những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/01/2010 trở về sau và chịu trách nhiệm về số liệu thực hiện điều chỉnh dự toán theo quy định.
Những khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2010 trở về sau bị chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu thì không được điều chỉnh.
2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (phần nhân công) theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng (các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Đồng Hới mức lương tối thiểu 810.000 đồng/tháng) đối với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/01/2010 trở về sau. Trường hợp áp dụng đơn giá xây dựng địa phương (công bố tại Văn bản số 2304/UBND ngày 15/11/2007 của UBND tỉnh nêu tại mục 1.1) thì sử dụng hệ số điều chỉnh KdcNC = 2,085 (địa bàn thành phố Đồng Hới hệ số điều chỉnh KdcNC = 2,314) và điều chỉnh chi phí máy thi công tại mục 1.2.
3. Đối với công trình đã chỉ định thầu theo quy định, nếu giá trị xây lắp của công trình sau khi điều chỉnh vượt trên giá quy định thì cho phép chủ đầu tư chỉ định thầu giá trị xây lắp bổ sung (trước khi chủ đầu tư phê duyệt phải báo cáo người quyết định đầu tư).
4. Một số chi phí khác tính bằng tỷ lệ (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định hiện hành.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ CA MÁY
BAN
HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2006/QĐ-UBND TỈNH QUẢNG BÌNH NGÀY 23 THÁNG 3 NĂM
2006
(Kèm theo quyết định số: 17/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Bình ngày 28
tháng 4 năm 2006)
STT |
Loại máy |
Đơn vị |
Đơn giá ca máy gốc (đồng/ca) |
Điều chỉnh theo 1462/UBND ngày 24/06/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình |
Giá ca máy điều chỉnh |
||||||||
Nhiên liệu |
Nhân công điều khiển máy |
||||||||||||
Giá 2006 |
Giá 2010 |
Chênh lệch |
ĐM Nhiên liệu |
Giá trị CL |
NC 350.000đ |
Kđc-1 (2,085-1) |
ĐM NC |
Giá trị chênh lệch |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)= (6)-(5) |
(8) |
(9) = (7)*(8) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13)= (10)*(11) * (12) |
(14 = (4) +(9)+(13) |
1 |
Máy đào 0,8m3 |
ca |
1.272.621 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
64,80 |
419.839 |
95.981 |
1,0850 |
1,00 |
104.139 |
1.796.600 |
2 |
Máy đào 1,25m3 |
ca |
1.685.824 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
82,62 |
535.295 |
112.094 |
1,0850 |
1,00 |
121.622 |
2.342.741 |
3 |
Máy đào 1,6m3 |
ca |
2.051.480 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
113,22 |
733.552 |
112.094 |
1,0850 |
1,00 |
121.622 |
2.906.654 |
4 |
Ô tô vận tải thùng 2,5T |
ca |
359.807 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
13,00 |
84.227 |
54.425 |
1,0850 |
1,00 |
59.051 |
503.085 |
5 |
Ô tô vận tải thùng 7T |
ca |
647.708 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
31,00 |
200.849 |
57.817 |
1,0850 |
1,00 |
62.731 |
911.288 |
6 |
Ôtô tự đổ 5T |
ca |
570.091 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
38,48 |
249.312 |
48.658 |
1,0850 |
1,00 |
52.794 |
872.197 |
7 |
Ôtô tự đổ 7T |
ca |
709.312 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
45,90 |
297.386 |
57.817 |
1,0850 |
1,00 |
62.731 |
1.069.430 |
8 |
Ôtô tự đổ 10T |
ca |
851.168 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
56,70 |
367.359 |
52.559 |
1,0850 |
1,00 |
57.027 |
1.275.554 |
9 |
Ôtô tự đổ 12T |
ca |
978.058 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
64,80 |
419.839 |
61.040 |
1,0850 |
1,00 |
66.228 |
1.464.126 |
10 |
Máy ủi 110CV |
ca |
1.006.364 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
46,20 |
299.330 |
95.981 |
1,0850 |
1,00 |
104.139 |
1.409.833 |
11 |
Máy ủi 140CV |
ca |
1.395.355 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
58,80 |
380.965 |
95.981 |
1,0850 |
1,00 |
104.139 |
1.880.460 |
12 |
Máu lu 8,5T |
ca |
450.927 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
24,00 |
155.496 |
41.873 |
1,0850 |
1,00 |
45.432 |
651.855 |
13 |
Đầm bánh hơi 9T |
ca |
571.675 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
36,00 |
233.244 |
48.658 |
1,0850 |
1,00 |
52.794 |
857.713 |
14 |
Đầm bánh hơi tự hành 16T |
ca |
752.278 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
37,80 |
244.906 |
56.800 |
1,0850 |
1,00 |
61.628 |
1.058.812 |
15 |
Búa căn khí nén 1,5m3/ph |
ca |
63.634 |
895 |
1.023 |
128 |
- |
- |
48.658 |
1,0850 |
1,00 |
52.794 |
116.428 |
16 |
Máy khoan xoay đập tự hành F = 76 |
ca |
870.264 |
895 |
1.023 |
128 |
- |
- |
87.839 |
1,0850 |
1,00 |
95.305 |
965.569 |
17 |
Máy khoan đá cầm tay D42mm |
ca |
59.383 |
895 |
1.023 |
128 |
4,68 |
599 |
41.873 |
1,0850 |
1,00 |
45.432 |
105.414 |
18 |
Máy nén khí ĐIÊZEN 240m3/h |
ca |
393.083 |
895 |
1.023 |
128 |
27,54 |
3.525 |
48.658 |
1,0850 |
1,00 |
52.794 |
449.402 |
19 |
Máy nén khí ĐIÊZEN 600m3/h |
ca |
684.567 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
38,40 |
248.794 |
48.658 |
1,0850 |
1,00 |
52.794 |
986.155 |
20 |
Máy nén khí ĐIÊZEN 660m3/h |
ca |
747.606 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
38,88 |
251.904 |
48.658 |
1,0850 |
1,00 |
52.794 |
1.052.303 |
21 |
Máy nén khí đ.cơ ĐIÊZEN 1200m3/h |
ca |
1.383.728 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
75,00 |
485.925 |
48.658 |
1,0850 |
1,00 |
52.794 |
1.922.447 |
22 |
Máy hàn điện 23kW |
ca |
117.126 |
895 |
1.023 |
128 |
48,30 |
6.182 |
48.658 |
1,0850 |
1,00 |
52.794 |
176.102 |
23 |
Máy cắt ống 5.0kW |
ca |
71.197 |
895 |
1.023 |
128 |
9,00 |
1.152 |
41.873 |
1,0850 |
1,00 |
45.432 |
117.781 |
24 |
Máy cắt uốn thép 50.kW |
ca |
63.612 |
895 |
1.023 |
128 |
9,00 |
1.152 |
41.873 |
1,0850 |
1,00 |
45.432 |
110.196 |
25 |
Máy cưa kim loại 1.7kW |
ca |
61.619 |
895 |
1.023 |
128 |
3,57 |
457 |
41.873 |
1,0850 |
1,00 |
45.432 |
107.508 |
26 |
Máy mài 1.0kW |
ca |
46.623 |
895 |
1.023 |
128 |
1,80 |
230 |
41.873 |
1,0850 |
1,00 |
45.432 |
92.286 |
27 |
Máy mài 2,7kW |
ca |
54.399 |
895 |
1.023 |
128 |
4,05 |
518 |
41.873 |
1,0850 |
1,00 |
45.432 |
100.350 |
28 |
Máy khoan cắt cầm tay fi 13mm |
ca |
51.712 |
895 |
1.023 |
128 |
1,05 |
134 |
41.873 |
1,0850 |
1,00 |
45.432 |
97.279 |
29 |
Máy trộn 80l |
ca |
68.792 |
895 |
1.023 |
128 |
5,28 |
676 |
41.873 |
1,0850 |
1,00 |
45.432 |
114.900 |
30 |
Máy trộn 250l |
ca |
106.298 |
895 |
1.023 |
128 |
10,80 |
1.382 |
41.873 |
1,0850 |
1,00 |
45.432 |
153.113 |
31 |
Máy trộn 500l |
ca |
178.773 |
895 |
1.023 |
128 |
33,60 |
4.301 |
48.658 |
1,0850 |
1,00 |
52.794 |
235.868 |
32 |
Máy đầm bàn 1KW |
ca |
57.371 |
895 |
1.023 |
128 |
4,50 |
576 |
41.873 |
1,0850 |
1,00 |
45.432 |
103.379 |
33 |
Máy đầm dùi 1,5KW |
ca |
58.611 |
895 |
1.023 |
128 |
6,75 |
864 |
41.873 |
1,0850 |
1,00 |
45.432 |
104.907 |
34 |
Máy đầm cóc 70kg |
ca |
107.629 |
8.721 |
15.745 |
7.024 |
4,08 |
28.658 |
41.873 |
1,0850 |
1,00 |
45.432 |
181.719 |
35 |
Máy bơm nước 10CV |
ca |
123.046 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
5,10 |
33.043 |
48.658 |
1,0850 |
1,00 |
52.794 |
208.883 |
36 |
Ôtô vận tải 6T |
ca |
573.039 |
8.721 |
15.745 |
7.024 |
29,00 |
203.696 |
57.817 |
1,0850 |
1,00 |
62.731 |
839.466 |
37 |
Ôtô tưới nước 5 m3 |
ca |
518.739 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
22,50 |
145.778 |
57.817 |
1,0850 |
1,00 |
62.731 |
727.248 |
38 |
Cần trục ôtô 5T |
ca |
717.905 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
30,38 |
196.832 |
97.677 |
1,0850 |
1,00 |
105.980 |
1.020.717 |
39 |
Cẩu ôtô 10T |
ca |
1.086.264 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
37,00 |
239.723 |
103.613 |
1,0850 |
1,00 |
112.420 |
1.438.407 |
40 |
Cẩu bánh xích 16T |
ca |
1.481.781 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
45,00 |
291.555 |
95.981 |
1,0850 |
1,00 |
104.139 |
1.877.475 |
41 |
Cẩu bánh xích 25T |
ca |
1.877.835 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
47,00 |
304.513 |
112.094 |
1,0850 |
1,00 |
121.622 |
2.303.970 |
42 |
Đầm bánh thép 8,5T |
ca |
450.927 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
24,00 |
155.496 |
41.873 |
1,0850 |
1,00 |
45.432 |
651.855 |
43 |
Đầm bánh thép 10T |
ca |
546.374 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
26,40 |
171.046 |
48.658 |
1,0850 |
1,00 |
52.794 |
770.214 |
44 |
Đầm rung tự hành 25T |
ca |
1.628.138 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
67,20 |
435.389 |
48.658 |
1,0850 |
1,00 |
52.794 |
2.116.321 |
45 |
Máy san 110CV |
ca |
1.174.503 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
38,88 |
251.904 |
95.981 |
1,0850 |
1,00 |
104.139 |
1.530.546 |
46 |
Máy rãi BTN 65T/h |
ca |
1.290.076 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
33,60 |
217.694 |
95.981 |
1,0850 |
1,00 |
104.139 |
1.611.910 |
47 |
Máy rãi BTN 100T/h |
ca |
1.585.317 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
50,40 |
326.542 |
95.981 |
1,0850 |
1,00 |
104.139 |
2.015.998 |
48 |
Máy phun nhựa đường 190CV |
ca |
1.556.610 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
57,00 |
369.303 |
103.613 |
1,0850 |
1,00 |
112.420 |
2.038.333 |
49 |
Thiết bị nấu nhựa |
ca |
60.347 |
0 |
0 |
- |
- |
0 |
48.658 |
1,0850 |
1,00 |
52.794 |
113.141 |
50 |
Máy vận thăng 0,8T |
ca |
139.185 |
895 |
1.023 |
128 |
21,00 |
2.688 |
41.873 |
1,0850 |
1,00 |
45.432 |
187.305 |
51 |
Máy nén khí 240m3/h |
ca |
393.083 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
27,54 |
178.432 |
48.658 |
1,0850 |
1,00 |
52.794 |
624.309 |
52 |
Máy nén khí 430m3/h |
ca |
584.054 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
37,80 |
244.906 |
48.658 |
1,0850 |
1,00 |
52.794 |
881.754 |
53 |
Máy nén khí 600m3/h |
ca |
684.567 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
38,40 |
248.794 |
48.658 |
1,0850 |
1,00 |
52.794 |
986.155 |
54 |
Máy nén khí 660m3/h |
ca |
747.606 |
6.885 |
13.364 |
6.479 |
38,88 |
251.904 |
48.658 |
1,0850 |
1,00 |
52.794 |
1.052.303 |
55 |
Máy khoan đứng 2,5KW |
ca |
80.975 |
|
|
- |
|
0 |
|
1,0850 |
1,00 |
- |
80.975 |
56 |
Máy khoan 4,5KW |
ca |
96.249 |
895 |
1.023 |
128 |
9,45 |
1.210 |
41.873 |
1,0850 |
1,00 |
45.432 |
142.891 |
57 |
Máy cắt khe bê tông MCD |
ca |
201.074 |
8.721 |
15.745 |
7.024 |
7,92 |
55.630 |
48.658 |
1,0850 |
1,00 |
52.794 |
309.498 |
Công văn 1462/UBND năm 2010 hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Văn bản 920/BXD-KTXD do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu: | 1462/UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Nguyễn Đảng |
Ngày ban hành: | 24/06/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 1462/UBND năm 2010 hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Văn bản 920/BXD-KTXD do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Chưa có Video