Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

UBND TỈNH KHÁNH HÒA
SỞ XÂY DỰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4548/SXD-HĐXD
V/v Công bố đơn giá nhân công xây dựng; giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh

Khánh Hòa, ngày 29 tháng 11 năm 2024

 

Kính gửi:

- Các Sở, ban ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các đơn vị chủ đầu tư;
- Các đơn vị tư vấn đầu tư xây dựng.

Ngày 25/11/2024, Sở Xây dựng đã ban hành văn bản số 4456/SXD-HĐXD v/v Công bố đơn giá nhân công xây dựng; giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh; tuy nhiên qua rà soát nhận thấy việc xác định địa bàn vùng II, vùng III, vùng IV trên địa bàn tỉnh cần cập nhật theo quy định tại Phụ lục được ban hành kèm Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Do đó, Sở Xây dựng điều chỉnh công bố đơn giá nhân công xây dựng; giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh năm 2024 được ban hành kèm văn bản số 4456/SXD- HĐXD ngày 25/i 1/2024 như sau:

 Điều chỉnh điểm 2.1 Mục 2

2.1 Đơn giá nhân công xây dựng:

Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2024 áp dụng cho 3 vùng:

- Vùng II gồm: Thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa.

- Vùng III gồm: Huyện Cam Lâm, huyện Diên Khánh, huyện Vạn Ninh;

- Vùng IV gồm: huyện Khánh Sơn, huyện Khánh Vĩnh.

Đơn vị tính: VNĐ

STT

Nhóm nhân công

Cấp bậc

Đơn giá nhân công xây dựng bình quân

(VNĐ/ ngày công)

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

I

Nhóm nhân công xây dựng

 

 

 

 

1

Nhóm I

3,5/7

247.000

234.000

225.000

2

Nhóm II

3,5/7

277.000

262.000

249.000

3

Nhóm III

3,5/7

284.000

267.000

257.000

4

Nhóm IV

 

 

 

 

4.1

Vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng

3,5/7

293.000

275.000

264.000

4.2

Lái xe

2/4

293.000

275.000

264.000

II

Nhóm nhân công khác

 

 

 

 

1

Vận hành tàu, thuyền

 

 

 

 

1.1

Thuyền trưởng, thuyền phó

1,5/2

409.000

395.000

380.000

1.2

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

2,0/4

349.000

331.000

321.000

1.3

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

1,5/2

366.000

351.000

342.000

1.4

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển

1,5/2

392.000

383.000

 

2

Thợ lặn

2/4

581.000

560.000

544.000

3

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp

4/8

302.000

288.000

279.000

4

Nghệ nhân

1,5/2

568.000

526.000

500.000

(Chi tiết các bậc thợ, bậc kỹ sư, bậc nghệ nhân xem Phụ lục đính kèm).

 Các nội dung còn lại của văn bản số 4456/SXD-HĐXD ngày 25/11/2024 tiếp tục thực hiện theo nội dung đã được công bố.

Sở Xây dựng kính báo./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Trang thông tin điện tử SXD;
- UBND tỉnh (báo cáo);
- Lưu: VT, HĐXD.Linh.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Lê Minh Tiến

 

MỤC LỤC

I. Sự cần thiết

II. Căn cứ pháp lý

III. Mục đích

IV. Đặc điểm kinh tế - xã hội

V. Phương pháp xác định

VI. Nội dung khảo sát thu thập số liệu

VII. Tổng hợp số liệu, phân tích, đánh giá và tính toán đơn giá nhân công xây dựng

VII.1. Vùng II: thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh và TX Ninh Hòa

1. Đơn giá nhân công xây dựng

VII.2. Vùng III: Các huyện Cam Lâm, Diên khánh, Vạn Ninh

1. Đơn giá nhân công xây dựng

VII.3. Vùng IV: Các huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh

1. Đơn giá nhân công xây dựng

VIII. Kết quả tính toán

IX. So sánh kết quả tính toán

PHỤ LỤC

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

1. Đơn giá nhân công xây dựng Vùng II

2. Đơn giá nhân công xây dựng vùng III

3. Đơn giá nhân công xây dựng vùng IV

PHỤ LỤC

HÌNH ẢNH KHẢO SÁT

 

I. Sự cần thiết

Khánh Hòa là tỉnh ven biển, có lợi thế vượt trội và tiềm năng phát triển kinh tế biển lớn khi nằm gần tuyến đường hàng hải quốc tế đi qua Biển Đông, có thềm lục địa hẹp, sườn lục địa dốc với khoảng 200 hòn đảo lớn, nhỏ và các vịnh ven bờ nổi tiếng, cùng với quần đảo Trường Sa ở ngoài khơi. Không chỉ vậy, vùng biển, đảo và vùng ven biển Khánh Hòa có hệ sinh thái đa dạng, giàu tiềm năng, với nguồn tài nguyên thiên nhiên biển phong phú, bao gồm cả cảnh quan biển, đảo - tiền đề cho phát triển đa dạng các ngành, lĩnh vực kinh tế biển, nhất là du lịch biển, cảng biển, đánh cá, nuôi trồng thủy, hải sản. Tỉnh Khánh Hòa còn có vị thế địa - chiến lược quan trọng, nơi có huyện đảo Trường Sa, quân cảng Cam Ranh, cảng biển nước sâu trung chuyển quốc tế Vân Phong,… cùng với các giá trị mang tầm cỡ khu vực của vịnh biển Nha Trang và là một trong năm trung tâm nghề cá của cả nước.

Đến năm 2050, tỉnh Khánh Hòa đặt mục tiêu phấn đấu trở thành một trung tâm kinh tế biển lớn của cả nước; là một trong những đô thị ven biển thu hút khách du lịch và có môi trường đáng sống hàng đầu ở châu Á. Để hiện thực hóa mục tiêu này, trên cơ sở lợi thế vốn có, tỉnh Khánh Hòa khai thác và phát huy tối đa các tiềm năng cho phát triển.

Để đạt được các mục tiêu phát triển, việc quản lý chi phí và tình hình biến động chi phí thực hiện là rất quan trọng. Do đó, việc xây dựng đơn giá nhân công xây dựng mới, bao gồm đơn giá nhân công và giá ca máy thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa là cần thiết. Đơn giá này cần được cập nhật để phù hợp với tình hình thực tế trên thị trường lao động tỉnh Khánh Hòa và thay thế đơn giá cũ đã ban hành, đảm bảo quyền lợi cho người lao động và hỗ trợ hiệu quả cho các dự án đầu tư xây dựng trong tỉnh.

II. Căn cứ pháp lý

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Xây dựng về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Hợp đồng tư vấn số 32/2024/HĐTV ngày 29 tháng 7 năm 2024 giữa Sở Xây Dựng tỉnh Khánh Hòa với Công ty TNHH Quản lý xây dựng và Đô thị Miền Nam về việc tư vấn xác định đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

Căn cứ Quyết định số 110/2024/QĐ-ĐTMN ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Công ty TNHH Quản lý xây dựng và Đô thị Miền Nam về việc thành lập tổ chuyên gia thực hiện Gói thầu: Tư vấn xác định đơn giá nhân công xây dựng, giá xa máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

Căn cứ Tờ trình số 20/2024/TTr-ĐTMN ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Công ty TNHH Quản lý xây dựng và Đô thị Miền Nam về việc phê duyệt kế hoạch khảo sát đơn giá nhân công xây dựng, giá xa máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

Căn cứ Công văn số 3139/SXD-QLXD ngày 26 tháng 8 năm 2024 của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa về việc kế hoạch khảo sát, thu thập số liệu lập Đơn giá nhân công xây dựng, Giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh năm 2024;

Một số tài liệu khác có liên quan.

III. Mục đích

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình”, cơ quan chức năng thực hiện khảo sát và công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh để làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, phục vụ công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.

IV. Đặc điểm kinh tế - xã hội

1. Điều kiện tự nhiên

- Vị trí địa lý

Khánh Hòa là một tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ của nước ta, có phần lãnh thổ trên đất liền nhô ra xa nhất về phía biển Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Phú Yên, điểm cực bắc: 12°52’15” vĩ độ Bắc. Phía Nam giáp tỉnh Ninh Thuận, điểm cực nam: 11°42′ 50” vĩ độ Bắc. Phía Tây giáp tỉnh Đăk Lắk, Lâm Đồng, điểm cực tây: 108°40’33” kinh độ Đông. Phía Đông giáp Biển Đông, điểm cực đông: 109°27’55” kinh độ Đông; tại mũi Hòn Đôi trên bán đảo Hòn Gốm, huyện Vạn Ninh, cũng chính là điểm cực đông trên đất liền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Ngoài phần lãnh thổ trên đất liền, tỉnh Khánh Hòa còn có vùng biển, vùng thềm lục địa, các đảo ven bờ và huyện đảo Trường Sa. Bên trên phần đất liền và vùng lãnh hải là không phận của tỉnh Khánh Hòa.

Vị trí địa lý của tỉnh Khánh Hòa có ảnh hưởng lớn đến các yếu tố tự nhiên khác như: khí hậu, đất trồng, sinh vật. Vị trí địa lý của tỉnh Khánh Hòa còn có ý nghĩa chiến lược về mặt quốc phòng vì tỉnh Khánh Hòa nằm gần đường hàng hải quốc tế, có huyện đảo Trường Sa, cảng Cam Ranh và là cửa ngõ của Tây Nguyên thông ra Biển Đông.

- Địa hình

Khánh Hòa là một tỉnh nằm sát dãy núi Trường Sơn, đa số diện tích là núi non, miền đồng bằng rất hẹp, chỉ khoảng 400km², chiếm chưa đến 1/10 diện tích toàn tỉnh. Miền đồng bằng lại bị chia thành từng ô, cách ngăn bởi những dãy núi ăn ra biển. Núi ở Khánh Hòa tuy hiếm những đỉnh cao chót vót, phần lớn chỉ trên dưới một ngàn mét nhưng gắn với dãy Trường Sơn, lại là phần cuối phía cực Nam nên địa hình núi khá đa dạng. Đỉnh núi cao nhất là đỉnh Hòn Giao (2.062m) thuộc địa phận huyện Khánh Vĩnh. Các đồng bằng lớn ở Khánh Hòa gồm có đồng bằng Nha Trang, Diên Khánh nằm ở hai bên sông Cái với diện tích khoảng 135km²; đồng bằng Ninh Hòa do sông Dinh bồi đắp, có diện tích 100km². Ngoài ra, Khánh Hòa còn có hai vùng đồng bằng hẹp là đồng bằng Vạn Ninh và đồng bằng Cam Ranh ở ven biển, cùng với lượng diện tích canh tác nhỏ ở vùng thung lũng của hai huyện miền núi Khánh Sơn và Khánh Vĩnh.

Khánh Hòa là một trong những tỉnh có đường bờ biển đẹp của Việt Nam. Đường bờ biển kéo dài từ xã Đại Lãnh tới cuối vịnh Cam Ranh, có độ dài khoảng 38km tính theo mép nước với nhiều cửa lạch, đầm, vịnh, cùng khoảng 200 đảo lớn, nhỏ ven bờ. Khánh Hòa có sáu đầm và vịnh lớn là: vịnh Vân Phong, Nha Trang, Cam Ranh, Hòn Khói, đầm Nha Phu, Đại Lãnh. Trong đó, nổi bật nhất vịnh Cam Ranh với chiều dài 16km, chiều rộng 32km, thông với biển thông qua eo biển rộng 1,6km, có độ sâu từ 18-20m và thường được xem là cảng biển có điều kiện tự nhiên tốt nhất Đông Nam Á.

- Điều kiện kinh tế - xã hội

Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) 6 tháng đầu năm ước tăng 12,7%, xếp thứ 2 cả nước; chỉ số sản xuất công nghiệp ước tăng 46%; tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước đạt 62.585,4 tỷ đồng, tăng 15,2%; kim ngạch xuất khẩu hàng hóa ước đạt 1.051,8 triệu USD, tăng 17%; doanh thu du lịch ước đạt 27.000 tỷ đồng, tăng gấp 2 lần, với hơn 2,4 triệu lượt khách quốc tế, tăng 3,3 lần.

Trong đó, các lĩnh vực như công nghiệp, du lịch, xây dựng, xuất khẩu và thu ngân sách đã đạt được kết quả đáng khích lệ. Khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 28,84% so cùng kỳ năm trước. Đây là khu vực có mức tăng cao nhất trong 3 khu vực kinh tế và cũng là mức tăng trưởng cao nhất từ trước đến nay. Thu ngân sách Nhà nước ước đạt 9.370,8 tỷ đồng, bằng 56,2% dự toán và tăng 23%; tổng vốn đầu tư phát triển xã hội trên địa bàn tỉnh ước đạt 32.899 tỷ đồng, tăng 10,3%.

2. Dân số và trình độ lao động

Dân số trung bình đến năm 2020 của tỉnh Khánh Hòa là 1.240.436 người, chiếm 1,27% dân số cả nước và 13,3% dân số vùng Nam Trung Bộ. Tốc độ tăng dân số bình quân năm thời kỳ 2011-2020 là 0,66%/năm, trong đó giai đoạn 2011-2015 là 0,62%/năm, giai đoạn 2016-2020 là 0,69%/năm. Mật độ dân số của tỉnh Khánh Hòa năm 2020 là 239 người/km2, tương đương 80% mức trung bình cả nước.

Về cơ cấu theo giới tính, dân số nam chiếm 49,7%, dân số nữ chiếm 50,3%, tỷ lệ này nhìn chung khá ổn định trong suốt thời kỳ 2011-2020.

Về phân bố dân cư tính đến năm 2020, 34,4% dân số của tỉnh Khánh Hòa được tập trung tại TP. Nha Trang, 18,6% tại thị xã Ninh Hòa. Các đơn vị hành chính khác như TP. Cam Ranh, huyện Vạn Ninh, huyện Diên Khánh, huyện Cam Lâm chiếm từ 9-11% dân số tỉnh tại mỗi đơn vị. Hai huyện Khánh Vĩnh và Khánh Sơn mỗi huyện chiếm 2-3% dân số của tỉnh.

Tỷ lệ dân số thành thị năm 2020 của tỉnh Khánh Hòa là 42,3%, tăng 2,3% so với năm 2010. Tốc độ tăng trưởng dân số thành thị thời kỳ 2011-2020 là 1,21%/năm, gấp 4 lần tốc độ tăng của dân số khu vực nông thôn (0,27%/năm). Thành phố Nha Trang có mật độ dân cư cao nhất trong tỉnh (1.676 người/km2), gấp 7 lần mật độ trung bình của tỉnh. Các khu vực khác có mật độ dân cư cao là thành phố Cam Ranh (404 người/km2 - gấp 1,7 lần), huyện Diên Khánh (420 người/km2 - gấp 1,8 lần). Huyện Cam Lâm và thị xã Ninh Hòa có mật độ khoảng 200 người/km2, tương đương 80% mức trung bình của tỉnh. Huyện Vạn Ninh có mật độ 233 người/km2, xấp xỉ mật độ chung của tỉnh.

Năm 2020, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của tỉnh Khánh Hòa là 671,7 nghìn người, tăng 32,9 nghìn người so với năm 2010. Trong giai đoạn 2011-2015, quy mô lực lượng lao động thể hiện xu hướng tăng tương đối ổn định; sang giai đoạn 2016-2019, quy mô lực lượng lao động có biến động tăng giảm giữa các năm, trong đó đạt cao nhất là 702,2 nghìn người vào năm 2018, sau đó giảm nhẹ vào năm 2019 xuống còn 695,2 nghìn người. Năm 2020, do tác động của dịch bệnh Covid-19, tình hình việc làm trở nên khó khăn, lực lượng lao động cũng giảm quy mô khoảng 23,5 nghìn người so với năm trước đó - mức thay đổi đột biến trong giai đoạn 2016-2020

V. Phương pháp xác định

Về nguyên tắc xác định:

Đơn giá nhân công xây dựng được khảo sát, xác định và công bố phù hợp với nhóm công nhân xây dựng quy định tại Bảng 4.1 Phụ IV Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng.

Đơn giá nhân công xây dựng được khảo sát, xác định và công bố đã bao gồm các khoản phụ cấp và bảo hiểm người lao động phải nộp theo quy định và không bao gồm các khoản bảo hiểm người lao động phải nộp theo quy định. Đơn giá nhân công xây dựng được xác định cho thời gian làm việc là 8h/ngày và 26 ngày/tháng theo quy định.

Việc lựa chọn khu vực khảo sát, thu thập số liệu để xác định và công bố đơn giá nhân công xây dựng phải đảm bảo số lượng thông tin yêu cầu tối thiểu, đảm bảo đủ độ tin cậy và phản ánh được mặt bằng nhân công xây dựng tại khu vực công bố. Khu vực được lựa chọn để khảo sát và công bố đơn giá nhân công xây dựng là khu vực có sự tương đồng về kinh tế - xã hội phù hợp vơi quy định phân vùng của Chính Phủ.

Các công trình, dự án được lựa chọn khảo sát, thu thập thông tin để xác định và công bố đơn giá nhân công xây dựng đảm bảo tính phổ biến về loại công trình, điều kiện thi công, tiến độ thi công, công nghệ thi công. Các đối tượng được lựa chọn để phỏng vấn thu thập thông tin phải có kinh nghiệm, sự am hiểu về lĩnh vực xây dựng và thị trường nhân công xây dựng các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn được lựa chọn để khảo sát, thu thập thông tin phải là các doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh, năng lực và kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng.

Quá trình khảo sát, thu thập thông tin theo trình tự, phương pháp và các bảng, biểu mẫu hướng dẫn tại Phụ lục IV Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng. Số liệu thu thập đảm bảo tính trung thực, khách quan, có sự xác nhận của các bên có liên quan.

Số liệu khảo sát, thống kê sử dụng để xác định đơn giá nhân công xây dựng được xử lý, sàng lọc trước khi tính toán xác định đơn giá nhân công xây dựng.

Về phương pháp khảo sát:

Đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được khảo sát, xác định trên cơ sở nguyên tắc, phương pháp khảo sát, xác định đơn giá nhân công xây dựng tại Phụ lục IV Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình. Các nội dung, kế hoạch điều tra, khảo sát đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo Công văn số 3139/SXD-QLXD ngày 26 tháng 8 năm 2024 của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa về việc hỗ trợ đơn vị tư vấn khảo sát, thu thập thông tin lập Đơn giá nhân công xây dựng, Giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh năm 2024.

VI. Nội dung khảo sát thu thập số liệu

Để số liệu tổng hợp giá nhân công xây dựng và nhân công tư vấn xây dựng có đủ cơ sở pháp lý và phản ánh đúng thực tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, đơn vị tư vấn thực hiện:

- Nhân công xây dựng: Phỏng vấn trực tiếp công nhân thực hiện, đội trưởng tổ đội hoặc chỉ huy trưởng (chỉ huy phó) tại các công trình. Đồng thời kết hợp phiếu khảo sát chuyên gia đối với những công tác hiện không hoặc chưa thi công trên địa bàn. Các mẫu phiếu điều tra khảo sát điều tra, khảo sát được sử dụng:

+ Phiếu khảo sát nhân công trực tiếp tại hiện trường được quy định tại bảng 4.4 Phụ lục IV – Thông tư số 13/2021/TT-BXD.

+ Phiếu khảo sát chuyên gia được quy định tại bảng 4.6 Phụ lục IV – Thông tư số 13/2021/TT-BXD.

4.1 Kế hoạch khảo sát

4.1.1 Thời gian khảo sát

- Thời gian khảo sát dự kiến: 1 tuần (bắt đầu ngày 27/08/2024, kết thúc ngày 30/08/2024);

- Thời gian tổng hợp, xác định, tính toán dự kiến: 4 tuần (bắt đầu từ ngày 04/09/2024 – 27/09/2024).

4.1.2 Khu vực dự kiến công bố đơn giá nhân công

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30/06/2024 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Trên cơ sở đó, toàn tỉnh chia làm 3 khu vực tương ứng 3 vùng, cụ thể:

Ký hiệu

Tên khu vực

Huyện, thị xã, thành phố

KV1

Khu vực 1

Thành phố Nha Trang, Thành phố Cam Ranh, Thị xã Ninh Hòa

KV2

Khu vực 2

Huyện Cam Lâm, Huyện Diên Khánh, Huyện Vạn Ninh

KV3

Khu vực 3

Huyện Khánh Sơn, Huyện Khánh Vĩnh

Khu vực 1 thuộc Vùng II, Khu vực 2 thuộc Vùng III, Khu vực 3 thuộc Vùng IV theo quy định của Chính Phủ

4.1.3 Lưới khảo sát:

Do tính chất địa lý đặc thù, mặt bằng thu nhập của mỗi quận, huyện, thị, thành phố là tương đối khác nhau. Vì vậy, đơn vị tư vấn đề xuất xây dựng lưới khảo sát như sau:

Điểm 1: Khu vực Thành phố Nha Trang, Thành phố Cam Ranh, Thị xã Ninh Hòa.

Điểm 2: Khu vực các huyện Cam Lâm, Huyện Diên Khánh, Huyện Vạn Ninh;

Điểm 3: Khu vực huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh.

 

4.2 Công trình, đối tượng thực hiện khảo sát

Theo quá trình khảo sát thực tế, những đơn vị thực hiện khảo sát theo từng khu vực như sau:

- Vùng II: Thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh và Thị xã Ninh Hòa gồm những đơn vị:

+ Công ty TNHH THT;

+ Công ty Cổ phần Vinhomes;

+ Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại Tùng Lâm;

+ Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh;

+ Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Khánh Anh;

+ Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL;

+ Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư;

+ Công ty TNHH Lê Huỳnh CR.

+ Công ty TNHH Xây dựng số 1 Diên Khánh

- Vùng III: Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh gồm những đơn vị:

+ Công ty TNHH XD Toàn Nguyên;

+ Công ty TNHH Xây dựng số 1 Diên Khánh;

+ Công ty Cổ phần tập đoàn 315;

+ Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh;

+ Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh;

+ Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân;

+ Công ty Cổ phần Xây dựng và TM Sao Đỏ;

+ Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh;

+ Công ty TNHH THT;

+ Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL;

+ Công ty TNHH ĐTXD 778.

- Vùng IV: Các huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh gồm những đơn vị:

+ Công ty TNHH THT;

+ Công ty TNHH MTV Chánh Hằng;

+ Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân;

+ Công ty TNHH TM và XD Nguyên Hùng;

+ Công ty TNHH Đô thị Môi trường TNT Khánh Sơn;

+ Công ty TNHH ĐTXD 778;

+ Công ty TNHH ĐT và XD Phương Đài;

+ Công ty TNHH XD và SX Minh Hưng.

VII. Tổng hợp số liệu, phân tích, đánh giá và tính toán đơn giá nhân công xây dựng

- Phương pháp tổng hợp, phân tích, điều chỉnh: Sau khi hoàn thành thu thập đủ số lượng phiếu khảo sát, đơn vị tư vấn sàng lọc bằng phương pháp hồi quy, loại bỏ những mẫu phiếu chưa hợp lệ hoặc giá nhân công quá cao so với thực tế trên địa bàn. Tuy nhiên, đối với một số công trình có giá nhân công cao do ảnh hưởng của việc thúc đẩy tiến độ, đơn vị tư vấn thực hiện tính toán, điều chỉnh giá nhân công này để đảm bảo đúng với nguyên tắc xác định giá nhân công mà Thông tư số 13/2021/TT-BXD quy định.

* Đơn giá nhân công xây dựng:

Phương pháp tính toán, xác định đơn giá nhân công: Được quy định tại Phụ lục IV “Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng” tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:

Đơn giá nhân công xây dựng của một nhân công trong nhóm các công tác xây dựng được tính bằng trung bình số học đơn giá nhân công thu thập, tổng hợp từ các mẫu phiếu khảo sát, xác định theo công thức sau:

Trong đó:

+ GjNCXD đơn giá nhân công xây dựng của nhóm công tác xây dựng (đồng/ngày công);

+ GjXD: đơn giá nhân công thực hiện công tác xây dựng thứ i trong nhóm công tác xây dựng. Đơn giá nhân công thực hiện công tác xây dựng thứ i được xác định bằng khảo sát theo hướng dẫn tại Phụ lục này (đồng/ngày công);

+ m: số lượng đơn giá nhân công xây dựng được tổng hợp trong nhóm.

VII.1. Vùng II: thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa

1. Đơn giá nhân công xây dựng

Số lượng phiếu điều tra: 100 phiếu khảo sát trực tiếp tại công trình (Biểu mẫu theo tại bảng 4.4 Phụ lục IV – Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng) và 8 phiếu khảo sát chuyên gia (Biểu mẫu theo bảng 4.6 Phụ lục số IV – Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng).

1.1. Nhân công xây dựng nhóm 1

Điều tra công tác của nhóm 1 theo Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:

- Vận chuyển, bốc vác, xếp đặt thủ công: Gồm 2 đến 3 công nhân lao động phổ thông có tay nghề thấp, thực hiện công việc bốc vác, vận chuyển và xếp đặt các loại vật liệu xây dựng trên công trình như xi măng, ván khuôn gỗ...

- Đào, đắp xúc, san đất, cát, đá, phế thải: Gồm 2 đến 3 công nhân lao động phổ thông có tay nghề thấp, thực hiện công việc sửa hố móng bằng thủ công, xúc các loại xà bần, phế thải...

- Bốc xếp vận chuyển vật liệu: Gồm 2 đến 3 công nhân lao động phổ thông có tay nghề thấp, thực hiện công việc bốc xếp các loại vật liệu xây dựng trên công trình như giàn giáo, cốp pha, tấm trần thạch cao...

Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 9 công trình trên tổng số 9 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 1, bao gồm:

- Xây dựng nhà đa năng kết hợp phòng bộ môn, kho thiết bị trường THPT Nguyễn Văn Trỗi;

- Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn (Giai đoạn 2);

- Nâng cấp, mở rộng đường Lương Văn Can;

- Đường Lê Duẩn - Đoạn 3 (từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Lê Lợi);

- Nâng cấp các cống bản đường vào xóm Suối Hai, xã Cam Phước Đông;

- Đầu tư cơ sở hạ tầng chống ngập lụt, xói lở Khu dân cư Mỹ Thanh, xã Cam Thịnh Đông, TP. Cam Ranh, Kè bờ hữu sông Cái và kè bờ Sông Cái qua xã Vĩnh Phương, TP. Nha Trang;

- Kè chống sạt lở suối Lương Hòa.

- Xây dựng trường THCS Trần Quốc Tuấn

- Đê kè chống xói lở hai bờ sông, lạch cầu treo và khơi thông dòng chảy (đoạn từ cầu Bá Hà đến Cầu Treo).

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm 1, bậc 3,5/7 của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 247.000 đồng/ngày công.

1.2. Nhân công xây dựng nhóm 2

Điều tra 12 công tác của nhóm 2 theo Mục I Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT- BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:

- Xây tường: Một tổ thợ gồm 2-3 thợ chính thực hiện công tác xây và 1-2 thợ phụ thực hiện việc luân chuyển gạch, vữa và những công việc đơn giản khác.

- Phục vụ công tác đổ bê tông, làm móng: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc san gạt, làm phẳng bề mặt bê tông..., gồm 2-3 thợ phụ có tay nghề thấp, thực hiện công việc vận chuyển và đổ bê tông...

- Sản xuất lắp dựng ván khuôn và cốt thép: Một tổ thợ gồm 2-3 thợ chính thực hiện trực tiếp công việc và 1-2 thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.

- Trát, lát, ốp tường sàn gạch: Một tổ thợ gồm 1-2 thợ chính thực hiện trực tiếp công việc trát, ốp, lát và 1-2 thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện (trộn vữa, vận chuyển vật tư, chuyển giàn giáo,...)

- Sơn bả bề mặt tường: Một tổ thợ gồm 1-2 thợ chính thực hiện trực tiếp công việc quét sơn, bả bề mặt tường và 1-2 thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện (chuẩn bị sơn, vận chuyển vật tư, vận chuyển giàn giáo,...)

- Lắp đặt điện, nước: Một tổ thợ gồm 2 thợ điện chính thực hiện công việc đo mạch điện, đấu nguồn, kéo dây điện và lắp đặt thiết bị điện..., gồm 2 thợ phụ thực hiện công việc vận chuyển giàn giáo, phụ kéo dây điện, chuẩn bị các phụ kiện thiết bị điện cho thợ chính thực hiện công việc.

- Sản xuất lắp đặt kết cấu đường giao thông: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc đo đạc, lấy dấu, canh tim, lắp đặt các biển báo, cột tín hiệu, vỉa hè, dải phân cách giao thông, gồm 2 thợ phụ thực hiện công việc hỗ trợ lắp đặt, vận chuyển các vật liệu cho thợ chính thực hiện công việc.

- Hoàn thiện mặt đường: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc chính là làm phẳng mặt, làm mỏng mép, quét sơn vạch kẻ đường..., gồm 3 thợ phụ thực hiện công việc hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.

- Phục vụ rải đường nhựa, bê tông nhựa: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc rải bê tông nhựa đặc nguội, căng dây lấy dấu, lấy cos,..., gồm 3 thợ phụ thực hiện công việc cào, gạt, tưới nước... hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.

- Phục vụ đổ bê tông móng, mố, trụ cầu,…: Một tổ thợ gồm 3-4 thợ chính thực hiện công việc đổ, đổ, đầm, căng dây, lấy cos,... và 1-2 thợ phụ thực hiện hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.

- Nhân công quét đường nhựa, làm mối nối ống: Một tổ thợ gồm từ 1-2 thợ (gồm thợ chính và thợ phụ) thực hiện công việc quét đường trước và sau khi rải nhựa, quét phủ phần nhựa còn thiếu, thực hiện nối các đoạn ống bê tông, thép.... Thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.

- Lắp dựng cấu kiện thép, bê tông đúc sẵn: Một tổ đội gồm: các thợ chính thực hiện công việc trực tiếp như xác định vị trí, hàn, siết bulong,... đối với cấu kiện thép và xác định vị trí, lắp đặt, trát vữa xi măng, đổ bê tông khoảng tiếp xúc cấu kiện,... đối với cấu kiện bê tông đúc sẵn; thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.

- Thợ hàn: Một tổ đội gồm thợ chính thực hiện trực tiếp công việc hàn và thợ phụ hỗ trợ thợ chính (vận chuyển vật tư, lắp giàn giáo,...)...

Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 10 công trình trên tổng số 10 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 2, bao gồm:

- Xây dựng nhà đa năng kết hợp phòng bộ môn, kho thiết bị trường THPT Nguyễn Văn Trỗi;

- Xây dựng trụ sở làm việc Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn (Giai đoạn 2);

- Nâng cấp, mở rộng đường Lương Văn Can;

- Đường Lê Duẩn - Đoạn 3 (từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Lê Lợi);

- Nâng cấp các cống bản đường vào xóm Suối Hai, xã Cam Phước Đông;

- Đầu tư cơ sở hạ tầng chống ngập lụt, xói lở Khu dân cư Mỹ Thanh, xã Cam Thịnh Đông, TP. Cam Ranh, Kè bờ hữu sông Cái và kè bờ Sông Cái qua xã Vĩnh Phương, TP. Nha Trang;

- Kè chống sạt lở suối Lương Hòa.

- Xây dựng trường THCS Trần Quốc Tuấn

- Đê kè chống xói lở hai bờ sông, lạch cầu treo và khơi thông dòng chảy (đoạn từ cầu Bá Hà đến Cầu Treo).

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm 2 bậc 3,5/7 của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 277.000 đồng/ngày công.

1.3. Nhân công xây dựng nhóm 3

Điều tra công tác của nhóm 3 theo Mục I Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:

- Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng. Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 8 công trình trên tổng số 8 công trình khảo sát để tính

toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 3, bao gồm:

- Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn (Giai đoạn 2);

- Nâng cấp, mở rộng đường Lương Văn Can;

- Đường Lê Duẩn - Đoạn 3 (từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Lê Lợi);

- Nâng cấp các cống bản đường vào xóm Suối Hai, xã Cam Phước Đông;

- Đầu tư cơ sở hạ tầng chống ngập lụt, xói lở Khu dân cư Mỹ Thanh, xã Cam Thịnh Đông, TP. Cam Ranh, Kè bờ hữu sông Cái và kè bờ Sông Cái qua xã Vĩnh Phương, TP. Nha Trang;

- Kè chống sạt lở suối Lương Hòa.

- Xây dựng trường THCS Trần Quốc Tuấn

- Đê kè chống xói lở hai bờ sông, lạch cầu treo và khơi thông dòng chảy (đoạn từ cầu Bá Hà đến Cầu Treo).

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm 3 bậc 3,5/7 của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 284.000 đồng/ngày công.

1.4. Nhân công xây dựng nhóm 4

Điều tra công tác của nhóm 4 theo Mục I Phụ lục IV tại Thông tư số 13/2021/TT- BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:

- Công tác vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng, lái xe các loại.

Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 10 công trình trên tổng số 10 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 4, bao gồm:

- Xây dựng nhà đa năng kết hợp phòng bộ môn, kho thiết bị trường THPT Nguyễn Văn Trỗi;

- Xây dựng trụ sở làm việc Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn (Giai đoạn 2);

- Nâng cấp, mở rộng đường Lương Văn Can;

- Đường Lê Duẩn - Đoạn 3 (từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Lê Lợi);

- Nâng cấp các cống bản đường vào xóm Suối Hai, xã Cam Phước Đông;

- Đầu tư cơ sở hạ tầng chống ngập lụt, xói lở Khu dân cư Mỹ Thanh, xã Cam Thịnh Đông, TP. Cam Ranh, Kè bờ hữu sông Cái và kè bờ Sông Cái qua xã Vĩnh Phương, TP. Nha Trang;

- Kè chống sạt lở suối Lương Hòa.

- Xây dựng trường THCS Trần Quốc Tuấn

- Đê kè chống xói lở hai bờ sông, lạch cầu treo và khơi thông dòng chảy (đoạn từ cầu Bá Hà đến Cầu Treo).

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng bậc 3,5/7 của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 293.000 đồng/ngày công.

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm lái xe các loại bậc 2/4 của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 293.000 đồng/ngày công.

1.5. Nhân công xây dựng nhóm Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm

Điều tra nhóm Kỹ sư theo Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:

- Khảo sát địa hình, giám sát, thí nghiệm.

Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 9 công trình trên tổng số 9 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm Kỹ sư, bao gồm:

- Xây dựng nhà đa năng kết hợp phòng bộ môn, kho thiết bị trường THPT Nguyễn Văn Trỗi;

- Xây dựng trụ sở làm việc Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn (Giai đoạn 2);

- Nâng cấp, mở rộng đường Lương Văn Can;

- Đường Lê Duẩn - Đoạn 3 (từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Lê Lợi);

- Nâng cấp các cống bản đường vào xóm Suối Hai, xã Cam Phước Đông;

- Đầu tư cơ sở hạ tầng chống ngập lụt, xói lở Khu dân cư Mỹ Thanh, xã Cam Thịnh Đông, TP. Cam Ranh, Kè bờ hữu sông Cái và kè bờ Sông Cái qua xã Vĩnh Phương, TP. Nha Trang;

- Kè chống sạt lở suối Lương Hòa.

- Đê kè chống xói lở hai bờ sông, lạch cầu treo và khơi thông dòng chảy (đoạn từ cầu Bá Hà đến Cầu Treo).

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm Kỹ sư của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 302.000 đồng/ngày công.

1.6. Nhân công xây dựng nhóm Vận hành tàu, thuyền (Thuyền trưởng, thuyền phó)

Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 8 chuyên gia trong tổng số 8 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm vận hành tàu thuyền (thuyền trưởng, thuyền phó), bao gồm:

- Chuyên gia Nguyễn Tấn Tài (Công ty TNHH Lê Huỳnh CR);

- Chuyên gia Lê Đức Tiến (Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư);

- Chuyên gia Nguyễn Công Vũ (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);

- Chuyên gia Phan Tấn Tài (Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Khánh Anh);

- Chuyên gia Nguyễn Thanh Hải (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);

- Chuyên gia Trương Đình Trọng Đạt (Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Thái Hòa);

- Chuyên gia Nguyễn Hoàng Quang Vũ (Công ty TNHH THT);

- Chuyên gia Hoàng Đức Tài (Công ty Cổ phần Vinhomes).

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành tàu thuyền (thuyền trưởng, thuyền phó) của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 409.000 đồng/ngày công.

1.7. Nhân công xây dựng nhóm Vận hành tàu, thuyền (Thủy thủ, thợ máy, thợ điện)

Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 8 chuyên gia trong tổng số 8 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm vận hành tàu thuyền (Thủy thủ, thợ máy, thợ điện) bao gồm:

- Chuyên gia Nguyễn Tấn Tài (Công ty TNHH Lê Huỳnh CR);

- Chuyên gia Lê Đức Tiến (Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư);

- Chuyên gia Nguyễn Công Vũ (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);

- Chuyên gia Phan Tấn Tài (Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Khánh Anh);

- Chuyên gia Nguyễn Thanh Hải (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);

- Chuyên gia Trương Đình Trọng Đạt (Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Thái Hòa);

- Chuyên gia Nguyễn Hoàng Quang Vũ (Công ty TNHH THT);

- Chuyên gia Hoàng Đức Tài (Công ty Cổ phần Vinhomes).

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành tàu thuyền (Thủy thủ, thợ máy, thợ điện) của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 349.000 đồng/ngày công.

1.8. Nhân công xây dựng nhóm Vận hành tàu, thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông)

Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 8 chuyên gia trong tổng số 8 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm vận hành tàu thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông) bao gồm:

- Chuyên gia Nguyễn Tấn Tài (Công ty TNHH Lê Huỳnh CR);

- Chuyên gia Lê Đức Tiến (Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư);

- Chuyên gia Nguyễn Công Vũ (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);

- Chuyên gia Phan Tấn Tài (Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Khánh Anh);

- Chuyên gia Nguyễn Thanh Hải (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);

- Chuyên gia Trương Đình Trọng Đạt (Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Thái Hòa);

- Chuyên gia Nguyễn Hoàng Quang Vũ (Công ty TNHH THT);

- Chuyên gia Hoàng Đức Tài (Công ty Cổ phần Vinhomes).

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành tàu thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông) của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 366.000 đồng/ngày công.

1.9. Nhân công xây dựng nhóm Vận hành tàu, thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển)

Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 8 chuyên gia trong tổng số 8 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm vận hành tàu thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông) bao gồm:

- Chuyên gia Nguyễn Tấn Tài (Công ty TNHH Lê Huỳnh CR);

- Chuyên gia Lê Đức Tiến (Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư);

- Chuyên gia Nguyễn Công Vũ (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);

- Chuyên gia Phan Tấn Tài (Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Khánh Anh);

- Chuyên gia Nguyễn Thanh Hải (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);

- Chuyên gia Trương Đình Trọng Đạt (Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Thái Hòa);

- Chuyên gia Nguyễn Hoàng Quang Vũ (Công ty TNHH THT);

- Chuyên gia Hoàng Đức Tài (Công ty Cổ phần Vinhomes).

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành tàu thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông) của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 392.000 đồng/ngày công.

1.10. Nhân công xây dựng nhóm Thợ lặn

Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 8 chuyên gia trong tổng số 8 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm thợ lặn bao gồm:

- Chuyên gia Nguyễn Tấn Tài (Công ty TNHH Lê Huỳnh CR);

- Chuyên gia Lê Đức Tiến (Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư);

- Chuyên gia Nguyễn Công Vũ (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);

- Chuyên gia Phan Tấn Tài (Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Khánh Anh);

- Chuyên gia Nguyễn Thanh Hải (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);

- Chuyên gia Trương Đình Trọng Đạt (Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Thái Hòa);

- Chuyên gia Nguyễn Hoàng Quang Vũ (Công ty TNHH THT);

- Chuyên gia Hoàng Đức Tài (Công ty Cổ phần Vinhomes).

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm thợ lặn bậc 2/4 của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa 581.000 đồng/ngày công.

1.11. Nhân công xây dựng nhóm Nghệ nhân

Điều tra nhóm nghệ nhân theo Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:

Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực cần khảo sát

- Chuyên gia Nguyễn Tấn Tài (Công ty TNHH Lê Huỳnh CR);

- Chuyên gia Lê Đức Tiến (Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư);

- Chuyên gia Nguyễn Công Vũ (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);

- Chuyên gia Phan Tấn Tài (Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Khánh Anh);

- Chuyên gia Nguyễn Thanh Hải (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);

- Chuyên gia Trương Đình Trọng Đạt (Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Thái Hòa);

- Chuyên gia Nguyễn Hoàng Quang Vũ (Công ty TNHH THT);

- Chuyên gia Hoàng Đức Tài (Công ty Cổ phần Vinhomes).

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm nghệ nhân của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 568.000 đồng/ngày công.

VII.2. Vùng III: Các huyện Cam Lâm, Diên khánh, Vạn Ninh.

1. Đơn giá nhân công xây dựng

Số lượng phiếu điều tra: 130 phiếu khảo sát trực tiếp tại công trình (Biểu mẫu theo tại bảng 4.4 Phụ lục IV – Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng) và 9 phiếu khảo sát chuyên gia (Biểu mẫu theo bảng 4.6 Phụ lục số IV – Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng).

1.1. Nhân công xây dựng nhóm 1

Điều tra công tác của nhóm 1 theo Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:

- Vận chuyển, bốc vác, xếp đặt thủ công: Gồm 2 đến 3 công nhân lao động phổ thông có tay nghề thấp, thực hiện công việc bốc vác, vận chuyển và xếp đặt các loại vật liệu xây dựng trên công trình như xi măng, ván khuôn gỗ...

- Đào, đắp xúc, san đất, cát, đá, phế thải: Gồm 2 đến 3 công nhân lao động phổ thông có tay nghề thấp, thực hiện công việc sửa hố móng bằng thủ công, xúc các loại xà bần, phế thải...

- Bốc xếp vận chuyển vật liệu: Gồm 2 đến 3 công nhân lao động phổ thông có tay nghề thấp, thực hiện công việc bốc xếp các loại vật liệu xây dựng trên công trình như giàn giáo, cốp pha, tấm trần thạch cao...

Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 12 công trình trên tổng số 12 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 1, bao gồm:

- Trường mẫu giáo Họa mi, xã Sơn Tân;

- Trường tiểu học - THCS Suối Tiên;

- Trường tiểu học Diên Xuân

- Trường mầm non Vạn Giã;

- Hệ thống thoát nước xóm Cô Bình;

- Đường D1 (từ Tỉnh lộ 2 - Quốc lộ 27C);

- Nâng cấp đường qua UBND xã Diên Sơn;

- Xây dựng cầu Huyện 2 và đường dẫn;

- Tiêu thoát lũ các xã Diên Sơn - Diên Điền - Diên Phú huyện Diên Khánh;

- Kè Bắc Diên Khánh;

- Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Am Chúa;

- Kè bảo vệ 2 bên bờ sông Bà Bường.

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm 1 bậc 3,5/7 của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 234.000 đồng/ngày công.

1.2. Nhân công xây dựng nhóm 2

Điều tra công tác của nhóm 2 theo Mục I Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:

- Xây tường: Một tổ thợ gồm 2-3 thợ chính thực hiện công tác xây và 1-2 thợ phụ thực hiện việc luân chuyển gạch, vữa và những công việc đơn giản khác.

- Phục vụ công tác đổ bê tông, làm móng: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc san gạt, làm phẳng bề mặt bê tông..., gồm 2-3 thợ phụ có tay nghề thấp, thực hiện công việc vận chuyển và đổ bê tông...

- Sản xuất lắp dựng ván khuôn và cốt thép: Một tổ thợ gồm 2-3 thợ chính thực hiện trực tiếp công việc và 1-2 thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.

- Trát, lát, ốp tường sàn gạch: Một tổ thợ gồm 1-2 thợ chính thực hiện trực tiếp công việc trát, ốp, lát và 1-2 thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện (trộn vữa, vận chuyển vật tư, chuyển giàn giáo,...)

- Sơn bả bề mặt tường: Một tổ thợ gồm 1-2 thợ chính thực hiện trực tiếp công việc quét sơn, bả bề mặt tường và 1-2 thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện (chuẩn bị sơn, vận chuyển vật tư, vận chuyển giàn giáo,...)

- Lắp đặt điện, nước: Một tổ thợ gồm 2 thợ điện chính thực hiện công việc đo mạch điện, đấu nguồn, kéo dây điện và lắp đặt thiết bị điện..., gồm 2 thợ phụ thực hiện công việc vận chuyển giàn giáo, phụ kéo dây điện, chuẩn bị các phụ kiện thiết bị điện cho thợ chính thực hiện công việc.

- Sản xuất lắp đặt kết cấu đường giao thông: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc đo đạc, lấy dấu, canh tim, lắp đặt các biển báo, cột tín hiệu, vỉa hè, dải phân cách giao thông, gồm 2 thợ phụ thực hiện công việc hỗ trợ lắp đặt, vận chuyển các vật liệu cho thợ chính thực hiện công việc.

- Hoàn thiện mặt đường: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc chính là làm phẳng mặt, làm mỏng mép, quét sơn vạch kẻ đường..., gồm 3 thợ phụ thực hiện công việc hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.

- Phục vụ rải đường nhựa, bê tông nhựa: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc rải bê tông nhựa đặc nguội, căng dây lấy dấu, lấy cos,..., gồm 3 thợ phụ thực hiện công việc cào, gạt, tưới nước... hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.

- Phục vụ đổ bê tông móng, mố, trụ cầu,…: Một tổ thợ gồm 3-4 thợ chính thực hiện công việc đổ, đổ, đầm, căng dây, lấy cos,... và 1-2 thợ phụ thực hiện hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.

- Nhân công quét đường nhựa, làm mối nối ống: Một tổ thợ gồm từ 1-2 thợ (gồm thợ chính và thợ phụ) thực hiện công việc quét đường trước và sau khi rải nhựa, quét phủ phần nhựa còn thiếu, thực hiện nối các đoạn ống bê tông, thép.... Thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.

- Lắp dựng cấu kiện thép, bê tông đúc sẵn: Một tổ đội gồm: các thợ chính thực hiện công việc trực tiếp như xác định vị trí, hàn, siết bulong,... đối với cấu kiện thép và xác định vị trí, lắp đặt, trát vữa xi măng, đổ bê tông khoảng tiếp xúc cấu kiện,... đối với cấu kiện bê tông đúc sẵn; thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.

- Thợ hàn: Một tổ đội gồm thợ chính thực hiện trực tiếp công việc hàn và thợ phụ hỗ trợ thợ chính (vận chuyển vật tư, lắp giàn giáo,...)...

Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 12 công trình trên tổng số 12 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 2, bao gồm:

- Trường mẫu giáo Họa mi, xã Sơn Tân;

- Trường tiểu học - THCS Suối Tiên;

- Trường tiểu học Diên Xuân

- Trường mầm non Vạn Giã;

- Hệ thống thoát nước xóm Cô Bình;

- Đường D1 (từ Tỉnh lộ 2 - Quốc lộ 27C);

- Nâng cấp đường qua UBND xã Diên Sơn;

- Xây dựng cầu Huyện 2 và đường dẫn;

- Tiêu thoát lũ các xã Diên Sơn - Diên Điền - Diên Phú huyện Diên Khánh;

- Kè Bắc Diên Khánh;

- Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Am Chúa;

- Kè bảo vệ 2 bên bờ sông Bà Bường.

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm 2 bậc 3,5/7 của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 262.000 đồng/ngày công.

1.3. Nhân công xây dựng nhóm 3

Điều tra công tác của nhóm 3 theo Mục I Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:

- Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng

Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 14 công trình trên tổng số 14 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 3, bao gồm:

- Trường mẫu giáo Họa mi, xã Sơn Tân;

- Trường tiểu học - THCS Suối Tiên;

- Trường tiểu học Diên Xuân

- Trường mầm non Vạn Giã;

- Hệ thống thoát nước xóm Cô Bình;

- Đường D1 (từ Tỉnh lộ 2 - Quốc lộ 27C);

- Nâng cấp đường qua UBND xã Diên Sơn;

- Xây dựng cầu Huyện 2 và đường dẫn;

- Tiêu thoát lũ các xã Diên Sơn - Diên Điền - Diên Phú huyện Diên Khánh;

- Kè Bắc Diên Khánh;

- Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Am Chúa;

- Kè bảo vệ 2 bên bờ sông Bà Bường.

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm 3 bậc 3,5/7 của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 267.000 đồng/ngày công.

1.4. Nhân công xây dựng nhóm 4

Điều tra công tác của nhóm 4 theo Mục I Phụ lục IV tại Thông tư số 13/2021/TT- BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:

- Công tác vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng, lái xe các loại.

Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 12 công trình trên tổng số 12 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 4, bao gồm:

- Trường mẫu giáo Họa mi, xã Sơn Tân;

- Trường tiểu học - THCS Suối Tiên;

- Trường tiểu học Diên Xuân

- Trường mầm non Vạn Giã;

- Hệ thống thoát nước xóm Cô Bình;

- Đường D1 (từ Tỉnh lộ 2 - Quốc lộ 27C);

- Nâng cấp đường qua UBND xã Diên Sơn;

- Xây dựng cầu Huyện 2 và đường dẫn;

- Tiêu thoát lũ các xã Diên Sơn - Diên Điền - Diên Phú huyện Diên Khánh;

- Kè Bắc Diên Khánh;

- Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Am Chúa;

- Kè bảo vệ 2 bên bờ sông Bà Bường.

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng bậc 3,5/7 của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 275.000 đồng/ngày công.

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm lái xe các loại bậc 2/4 của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 275.000 đồng/ngày công.

1.5. Nhân công xây dựng nhóm Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm

Điều tra nhóm Kỹ sư theo Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:

- Khảo sát địa hình, giám sát, thí nghiệm.

Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 12 công trình trên tổng số 12 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm Kỹ sư, bao gồm:

- Trường mẫu giáo Họa mi, xã Sơn Tân;

- Trường tiểu học - THCS Suối Tiên;

- Trường tiểu học Diên Xuân

- Trường mầm non Vạn Giã;

- Hệ thống thoát nước xóm Cô Bình;

- Đường D1 (từ Tỉnh lộ 2 - Quốc lộ 27C);

- Nâng cấp đường qua UBND xã Diên Sơn;

- Xây dựng cầu Huyện 2 và đường dẫn;

- Tiêu thoát lũ các xã Diên Sơn - Diên Điền - Diên Phú huyện Diên Khánh;

- Kè Bắc Diên Khánh;

- Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Am Chúa;

- Kè bảo vệ 2 bên bờ sông Bà Bường.

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 288.000 đồng/ngày công.

1.6. Nhân công xây dựng nhóm Vận hành tàu, thuyền (Thuyền trưởng, thuyền phó)

Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 9 chuyên gia trong tổng số 9 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm vận hành tàu thuyền (thuyền trưởng, thuyền phó), bao gồm:

- Chuyên gia Thái Quang Bình (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);

- Chuyên gia Nguyễn Văn Đôn (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);

- Chuyên gia Hoàng Văn Lượng (Công ty TNHH ĐTXD 778);

- Chuyên gia Nguyễn Ninh (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);

- Chuyên gia Nguyễn Thái Hùng (Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân);

- Chuyên gia Trần Triệu Phong (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);

- Chuyên gia Võ Công Bang (Công ty Cổ phần tập đoàn 315);

- Chuyên gia Nguyễn Văn Tài (Công ty Cổ phần Xây dựng và TM Sao Đỏ);

- Chuyên gia Lương Phạm Công Hoàng (Công ty TNHH XD Toàn Nguyên).

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành tàu thuyền (thuyền trưởng, thuyền phó) của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 395.000 đồng/ngày công.

1.7. Nhân công xây dựng nhóm Vận hành tàu, thuyền (Thủy thủ, thợ máy, thợ điện)

Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 9 chuyên gia trong tổng số 9 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm vận hành tàu thuyền (Thủy thủ, thợ máy, thợ điện) bao gồm:

- Chuyên gia Thái Quang Bình (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);

- Chuyên gia Nguyễn Văn Đôn (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);

- Chuyên gia Hoàng Văn Lượng (Công ty TNHH ĐTXD 778);

- Chuyên gia Nguyễn Ninh (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);

- Chuyên gia Nguyễn Thái Hùng (Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân);

- Chuyên gia Trần Triệu Phong (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);

- Chuyên gia Võ Công Bang (Công ty Cổ phần tập đoàn 315);

- Chuyên gia Nguyễn Văn Tài (Công ty Cổ phần Xây dựng và TM Sao Đỏ);

- Chuyên gia Lương Phạm Công Hoàng (Công ty TNHH XD Toàn Nguyên).

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành tàu thuyền (Thủy thủ, thợ máy, thợ điện) của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 331.000 đồng/ngày công.

1.8. Nhân công xây dựng nhóm Vận hành tàu, thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông)

Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 9 chuyên gia trong tổng số 9 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm vận hành tàu thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông) bao gồm:

- Chuyên gia Thái Quang Bình (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);

- Chuyên gia Nguyễn Văn Đôn (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);

- Chuyên gia Hoàng Văn Lượng (Công ty TNHH ĐTXD 778);

- Chuyên gia Nguyễn Ninh (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);

- Chuyên gia Nguyễn Thái Hùng (Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân);

- Chuyên gia Trần Triệu Phong (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);

- Chuyên gia Võ Công Bang (Công ty Cổ phần tập đoàn 315);

- Chuyên gia Nguyễn Văn Tài (Công ty Cổ phần Xây dựng và TM Sao Đỏ);

- Chuyên gia Lương Phạm Công Hoàng (Công ty TNHH XD Toàn Nguyên).

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành tàu thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông) của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 351.000 đồng/ngày công.

1.9. Nhân công xây dựng nhóm Vận hành tàu, thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển)

Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 9 chuyên gia trong tổng số 9 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm vận hành tàu thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển) bao gồm:

- Chuyên gia Thái Quang Bình (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);

- Chuyên gia Nguyễn Văn Đôn (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);

- Chuyên gia Hoàng Văn Lượng (Công ty TNHH ĐTXD 778);

- Chuyên gia Nguyễn Ninh (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);

- Chuyên gia Nguyễn Thái Hùng (Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân);

- Chuyên gia Trần Triệu Phong (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);

- Chuyên gia Võ Công Bang (Công ty Cổ phần tập đoàn 315);

- Chuyên gia Nguyễn Văn Tài (Công ty Cổ phần Xây dựng và TM Sao Đỏ);

- Chuyên gia Lương Phạm Công Hoàng (Công ty TNHH XD Toàn Nguyên).

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành tàu thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển) của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 383.000 đồng/ngày công.

1.10. Nhân công xây dựng nhóm Thợ lặn

Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 9 chuyên gia trong tổng số 9 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm thợ lặn bao gồm:

- Chuyên gia Thái Quang Bình (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);

- Chuyên gia Nguyễn Văn Đôn (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);

- Chuyên gia Hoàng Văn Lượng (Công ty TNHH ĐTXD 778);

- Chuyên gia Nguyễn Ninh (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);

- Chuyên gia Nguyễn Thái Hùng (Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân);

- Chuyên gia Trần Triệu Phong (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);

- Chuyên gia Võ Công Bang (Công ty Cổ phần tập đoàn 315);

- Chuyên gia Nguyễn Văn Tài (Công ty Cổ phần Xây dựng và TM Sao Đỏ);

- Chuyên gia Lương Phạm Công Hoàng (Công ty TNHH XD Toàn Nguyên).

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm thợ lặn của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 560.000 đồng/ngày công.

1.11. Nhân công xây dựng nhóm Nghệ nhân

Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực cần khảo sát.

Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 9 chuyên gia trong tổng số 9 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm nghệ nhân bao gồm:

- Chuyên gia Thái Quang Bình (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);

- Chuyên gia Nguyễn Văn Đôn (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);

- Chuyên gia Hoàng Văn Lượng (Công ty TNHH ĐTXD 778);

- Chuyên gia Nguyễn Ninh (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);

- Chuyên gia Nguyễn Thái Hùng (Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân);

- Chuyên gia Trần Triệu Phong (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);

- Chuyên gia Võ Công Bang (Công ty Cổ phần tập đoàn 315);

- Chuyên gia Nguyễn Văn Tài (Công ty Cổ phần Xây dựng và TM Sao Đỏ);

- Chuyên gia Lương Phạm Công Hoàng (Công ty TNHH XD Toàn Nguyên).

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm nghệ nhân của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 526.000 đồng/ngày công.

VII.3. Vùng IV: Các huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh

1. Đơn giá nhân công xây dựng

Số lượng phiếu điều tra: 100 phiếu khảo sát trực tiếp tại công trình (Biểu mẫu theo tại bảng 4.4 Phụ lục IV – Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng) và 6 phiếu khảo sát chuyên gia (Biểu mẫu theo bảng 4.6 Phụ lục số IV – Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng)

1.1. Nhân công xây dựng nhóm 1

Điều tra công tác của nhóm 1 theo Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:

- Vận chuyển, bốc vác, xếp đặt thủ công: Gồm 2 đến 3 công nhân lao động phổ thông có tay nghề thấp, thực hiện công việc bốc vác, vận chuyển và xếp đặt các loại vật liệu xây dựng trên công trình như xi măng, ván khuôn gỗ...

- Đào, đắp xúc, san đất, cát, đá, phế thải: Gồm 2 đến 3 công nhân lao động phổ thông có tay nghề thấp, thực hiện công việc sửa hố móng bằng thủ công, xúc các loại xà bần, phế thải...

- Bốc xếp vận chuyển vật liệu: Gồm 2 đến 3 công nhân lao động phổ thông có tay nghề thấp, thực hiện công việc bốc xếp các loại vật liệu xây dựng trên công trình như giàn giáo, cốp pha, tấm trần thạch cao...

Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 10 công trình trên tổng số 10 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 1, bao gồm:

- Trường mầm non Anh Đào;

- Trường mầm non Hoa Mai;

- Cải tạo, mở rộng Agribank chi nhánh huyện Khánh Sơn;

- Sửa chữa, nâng cấp đường K25 xã Khánh Hiệp;

- Đường Trần Nguyên Hãn;

- Cầu sông Cái, thôn Suối Cát, xã Khánh Thượng;

- Sửa chữa, nâng cấp đường liên xã Sơn Bình đi Sơn Hiệp;

- Đập dâng Tô Hạp 1;

- Hồ chứa nước đầu làng Ka Tơ;

- Hệ thống chiếu sáng từ TL9 đi Suối Mun.

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm 1 của Vùng IV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 225.000 đồng/ngày công.

1.2. Nhân công xây dựng nhóm 2

Điều tra công tác của nhóm 2 theo Mục I Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:

- Xây tường: Một tổ thợ gồm 2-3 thợ chính thực hiện công tác xây và 1-2 thợ phụ thực hiện việc luân chuyển gạch, vữa và những công việc đơn giản khác.

- Phục vụ công tác đổ bê tông, làm móng: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc san gạt, làm phẳng bề mặt bê tông..., gồm 2-3 thợ phụ có tay nghề thấp, thực hiện công việc vận chuyển và đổ bê tông...

- Sản xuất lắp dựng ván khuôn và cốt thép: Một tổ thợ gồm 2-3 thợ chính thực hiện trực tiếp công việc và 1-2 thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.

- Trát, lát, ốp tường sàn gạch: Một tổ thợ gồm 1-2 thợ chính thực hiện trực tiếp công việc trát, ốp, lát và 1-2 thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện (trộn vữa, vận chuyển vật tư, chuyển giàn giáo,...)

- Sơn bả bề mặt tường: Một tổ thợ gồm 1-2 thợ chính thực hiện trực tiếp công việc quét sơn, bả bề mặt tường và 1-2 thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện (chuẩn bị sơn, vận chuyển vật tư, vận chuyển giàn giáo,...)

- Lắp đặt điện, nước: Một tổ thợ gồm 2 thợ điện chính thực hiện công việc đo mạch điện, đấu nguồn, kéo dây điện và lắp đặt thiết bị điện..., gồm 2 thợ phụ thực hiện công việc vận chuyển giàn giáo, phụ kéo dây điện, chuẩn bị các phụ kiện thiết bị điện cho thợ chính thực hiện công việc.

- Sản xuất lắp đặt kết cấu đường giao thông: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc đo đạc, lấy dấu, canh tim, lắp đặt các biển báo, cột tín hiệu, vỉa hè, dải phân cách giao thông, gồm 2 thợ phụ thực hiện công việc hỗ trợ lắp đặt, vận chuyển các vật liệu cho thợ chính thực hiện công việc.

- Hoàn thiện mặt đường: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc chính là làm phẳng mặt, làm mỏng mép, quét sơn vạch kẻ đường..., gồm 3 thợ phụ thực hiện công việc hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.

- Phục vụ rải đường nhựa, bê tông nhựa: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc rải bê tông nhựa đặc nguội, căng dây lấy dấu, lấy cos,..., gồm 3 thợ phụ thực hiện công việc cào, gạt, tưới nước... hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.

- Phục vụ đổ bê tông móng, mố, trụ cầu,…: Một tổ thợ gồm 3-4 thợ chính thực hiện công việc đổ, đổ, đầm, căng dây, lấy cos,... và 1-2 thợ phụ thực hiện hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.

- Nhân công quét đường nhựa, làm mối nối ống: Một tổ thợ gồm từ 1-2 thợ (gồm thợ chính và thợ phụ) thực hiện công việc quét đường trước và sau khi rải nhựa, quét phủ phần nhựa còn thiếu, thực hiện nối các đoạn ống bê tông, thép.... Thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.

- Lắp dựng cấu kiện thép, bê tông đúc sẵn: Một tổ đội gồm: các thợ chính thực hiện công việc trực tiếp như xác định vị trí, hàn, siết bulong,... đối với cấu kiện thép và xác định vị trí, lắp đặt, trát vữa xi măng, đổ bê tông khoảng tiếp xúc cấu kiện,... đối với cấu kiện bê tông đúc sẵn; thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.

- Thợ hàn: Một tổ đội gồm thợ chính thực hiện trực tiếp công việc hàn và thợ phụ hỗ trợ thợ chính (vận chuyển vật tư, lắp giàn giáo,...)...

Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 10 công trình trên tổng số 10 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 2, bao gồm:

- Trường mầm non Anh Đào;

- Trường mầm non Hoa Mai;

- Cải tạo, mở rộng Agribank chi nhánh huyện Khánh Sơn;

- Sửa chữa, nâng cấp đường K25 xã Khánh Hiệp;

- Đường Trần Nguyên Hãn;

- Cầu sông Cái, thôn Suối Cát, xã Khánh Thượng;

- Sửa chữa, nâng cấp đường liên xã Sơn Bình đi Sơn Hiệp;

- Đập dâng Tô Hạp 1;

- Hồ chứa nước đầu làng Ka Tơ;

- Hệ thống chiếu sáng từ TL9 đi Suối Mun.

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm 2 của Vùng IV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 249.000 đồng/ngày công.

1.3. Nhân công xây dựng nhóm 3

Điều tra công tác của nhóm 3 theo Mục I Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:

- Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng

Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 9 công trình trên tổng số 10 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 3, bao gồm:

- Trường mầm non Anh Đào;

- Cải tạo, mở rộng Agribank chi nhánh huyện Khánh Sơn;

- Sửa chữa, nâng cấp đường K25 xã Khánh Hiệp;

- Đường Trần Nguyên Hãn;

- Cầu sông Cái, thôn Suối Cát, xã Khánh Thượng;

- Sửa chữa, nâng cấp đường liên xã Sơn Bình đi Sơn Hiệp;

- Đập dâng Tô Hạp 1;

- Hồ chứa nước đầu làng Ka Tơ;

- Hệ thống chiếu sáng từ TL9 đi Suối Mun.

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm 3 của Vùng IV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 257.000 đồng/ngày công.

1.4. Nhân công xây dựng nhóm 4

Điều tra công tác của nhóm 4 theo Mục I Phụ lục IV tại Thông tư số 13/2021/TT- BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:

- Công tác vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng, lái xe các loại.

Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 10 công trình trên tổng số 10 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 4, bao gồm:

- Trường mầm non Anh Đào;

- Trường mầm non Hoa Mai;

- Cải tạo, mở rộng Agribank chi nhánh huyện Khánh Sơn;

- Sửa chữa, nâng cấp đường K25 xã Khánh Hiệp;

- Đường Trần Nguyên Hãn;

- Cầu sông Cái, thôn Suối Cát, xã Khánh Thượng;

- Sửa chữa, nâng cấp đường liên xã Sơn Bình đi Sơn Hiệp;

- Đập dâng Tô Hạp 1;

- Hồ chứa nước đầu làng Ka Tơ;

- Hệ thống chiếu sáng từ TL9 đi Suối Mun.

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng của Vùng IV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 264.000 đồng/ngày công.

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm lái xe các loại của Vùng IV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 264.000 đồng/ngày công.

1.5. Nhân công xây dựng nhóm Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm

Điều tra nhóm Kỹ sư theo Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:

- Khảo sát địa hình, giám sát, thí nghiệm.

Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 10 công trình trên tổng số 10 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, bao gồm:

- Trường mầm non Anh Đào;

- Trường mầm non Hoa Mai;

- Cải tạo, mở rộng Agribank chi nhánh huyện Khánh Sơn;

- Sửa chữa, nâng cấp đường K25 xã Khánh Hiệp;

- Đường Trần Nguyên Hãn;

- Cầu sông Cái, thôn Suối Cát, xã Khánh Thượng;

- Sửa chữa, nâng cấp đường liên xã Sơn Bình đi Sơn Hiệp;

- Đập dâng Tô Hạp 1;

- Hồ chứa nước đầu làng Ka Tơ;

- Hệ thống chiếu sáng từ TL9 đi Suối Mun.

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm Kỹ sư khảo sát thí nghiệm của Vùng IV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 279.000 đồng/ngày công.

1.6. Nhân công xây dựng nhóm Vận hành tàu, thuyền (Thuyền trưởng, thuyền phó)

Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV

Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 6 chuyên gia trong tổng số 6 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm vận hành tàu thuyền (thuyền trưởng, thuyền phó), bao gồm:

- Chuyên gia Nguyễn Thanh Chiến (Công ty TNHH TM và XD Nguyên Hùng);

- Chuyên gia Nguyễn Tiến Thông (Công ty TNHH XD và SX Minh Hưng);

- Chuyên gia Trần Viết Huyên (Công ty TNHH ĐT và XD Phương Đài);

- Chuyên gia Phan Xuân Hưởng (Công ty TNHH ĐTXD 778);

- Chuyên gia Lê Đình Hưng (Công ty TNHH ĐTXD 778);

- Chuyên gia Phạm Phúc Lợi (Công ty TNHH Đô thị Môi trường TNT Khánh Sơn). Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành tàu thuyền (thuyền trưởng, thuyền phó) của Vùng IV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 380.000 đồng/ngày công.

1.7. Nhân công xây dựng nhóm Vận hành tàu, thuyền (Thủy thủ, thợ máy, thợ điện)

Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 6 chuyên gia trong tổng số 6 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm vận hành tàu thuyền (Thủy thủ, thợ máy, thợ điện), bao gồm:

- Chuyên gia Nguyễn Thanh Chiến (Công ty TNHH TM và XD Nguyên Hùng);

- Chuyên gia Nguyễn Tiến Thông (Công ty TNHH XD và SX Minh Hưng);

- Chuyên gia Trần Viết Huyên (Công ty TNHH ĐT và XD Phương Đài);

- Chuyên gia Phan Xuân Hưởng (Công ty TNHH ĐTXD 778);

- Chuyên gia Lê Đình Hưng (Công ty TNHH ĐTXD 778);

- Chuyên gia Phạm Phúc Lợi (Công ty TNHH Đô thị Môi trường TNT Khánh Sơn).

Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành tàu thuyền (Thủy thủ, thợ máy, thợ điện) của Vùng IV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 321.000 đồng/ngày công.

1.8. Nhân công xây dựng nhóm Vận hành tàu, thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông)

Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 6 chuyên gia trong tổng số 6 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm vận hành tàu thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông) bao gồm:

- Chuyên gia Nguyễn Thanh Chiến (Công ty TNHH TM và XD Nguyên Hùng);

- Chuyên gia Nguyễn Tiến Thông (Công ty TNHH XD và SX Minh Hưng);

- Chuyên gia Trần Viết Huyên (Công ty TNHH ĐT và XD Phương Đài);

- Chuyên gia Phan Xuân Hưởng (Công ty TNHH ĐTXD 778);

- Chuyên gia Lê Đình Hưng (Công ty TNHH ĐTXD 778);

- Chuyên gia Phạm Phúc Lợi (Công ty TNHH Đô thị Môi trường TNT Khánh Sơn). Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành tàu thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông) của Vùng IV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 342.000 đồng/ngày công.

1.9. Nhân công xây dựng nhóm Thợ lặn

Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 6 chuyên gia trong tổng số 6 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm thợ lặn bao gồm:

- Chuyên gia Nguyễn Thanh Chiến (Công ty TNHH TM và XD Nguyên Hùng);

- Chuyên gia Nguyễn Tiến Thông (Công ty TNHH XD và SX Minh Hưng);

- Chuyên gia Trần Viết Huyên (Công ty TNHH ĐT và XD Phương Đài);

- Chuyên gia Phan Xuân Hưởng (Công ty TNHH ĐTXD 778);

- Chuyên gia Lê Đình Hưng (Công ty TNHH ĐTXD 778);

- Chuyên gia Phạm Phúc Lợi (Công ty TNHH Đô thị Môi trường TNT Khánh Sơn). Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm thợ lặn của Vùng IV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 544.000 đồng/ngày công.

1.10. Nhân công xây dựng nhóm Nghệ nhân

Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực cần khảo sát. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 6 chuyên gia trong tổng số 6 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm nghệ nhân bao gồm:

- Chuyên gia Nguyễn Thanh Chiến (Công ty TNHH TM và XD Nguyên Hùng);

- Chuyên gia Nguyễn Tiến Thông (Công ty TNHH XD và SX Minh Hưng);

- Chuyên gia Trần Viết Huyên (Công ty TNHH ĐT và XD Phương Đài);

- Chuyên gia Phan Xuân Hưởng (Công ty TNHH ĐTXD 778);

- Chuyên gia Lê Đình Hưng (Công ty TNHH ĐTXD 778);

- Chuyên gia Phạm Phúc Lợi (Công ty TNHH Đô thị Môi trường TNT Khánh Sơn). Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm nghệ nhân của Vùng IV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 500.000 đồng/ngày công.

VIII. Kết quả tính toán

Stt

Tên nhân công

Nhóm

Cấp bậc

Hệ số cấp bậc

Đơn vị tính

Đơn giá nhân công xây dựng (đồng)

Khu vực 1 (Thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, Thị xã Ninh Hòa)

Khu vực 2 (Huyện Cam Lâm, Vạn Ninh, Diên Khánh)

Khu vực 3 (Huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh )

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

[9]

I

Nhóm nhân công xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhóm I

 

 

 

 

 

 

 

 

Công nhân XD, nhóm I - bậc 1/7

I

1,0/7

1,00

công

162.500

153.947

148.026

 

Công nhân XD, nhóm I - bậc 2/7

I

2,0/7

1,18

công

191.750

181.658

174.671

 

Công nhân XD, nhóm I - bậc 3/7

I

3,0/7

1,39

công

225.875

213.987

205.757

 

Công nhân XD, nhóm I - bậc 3,5/7

I

3,5/7

1,52

công

247.000

234.000

225.000

 

Công nhân XD, nhóm I - bậc 4/7

I

4,0/7

1,65

công

268.125

254.013

244.243

 

Công nhân XD, nhóm I - bậc 5/7

I

5,0/7

1,94

công

315.250

298.658

287.171

 

Công nhân XD, nhóm I - bậc 6/7

I

6,0/7

2,30

công

373.750

354.079

340.461

 

Công nhân XD, nhóm I - bậc 7/7

I

7,0/7

2,71

công

440.375

417.197

401.151

2

Nhóm II

 

 

 

 

 

 

 

 

Công nhân XD, nhóm II - bậc 1/7

II

1,0/7

1,00

công

182.237

172.368

163.816

 

Công nhân XD, nhóm II - bậc 2/7

II

2,0/7

1,18

công

215.039

203.395

193.303

 

Công nhân XD, nhóm II - bậc 3/7

II

3,0/7

1,39

công

253.309

239.592

227.704

 

Công nhân XD, nhóm II - bậc 3,5/7

II

3,5/7

1,52

công

277.000

262.000

249.000

 

Công nhân XD, nhóm II - bậc 4/7

II

4,0/7

1,65

công

300.691

284.408

270.296

 

Công nhân XD, nhóm II - bậc 5/7

II

5,0/7

1,94

công

353.539

334.395

317.803

 

Công nhân XD, nhóm II - bậc 6/7

II

6,0/7

2,30

công

419.145

396.447

376.776

 

Công nhân XD, nhóm II - bậc 7/7

II

7,0/7

2,71

công

493.862

467.118

443.941

3

Nhóm III

 

 

 

 

 

 

 

 

Công nhân XD, nhóm III - bậc 1/7

III

1,0/7

1,00

công

186.842

175.658

169.079

 

Công nhân XD, nhóm III - bậc 2/7

III

2,0/7

1,18

công

220.474

207.276

199.513

 

Công nhân XD, nhóm III - bậc 3/7

III

3,0/7

1,39

công

259.711

244.164

235.020

 

Công nhân XD, nhóm III - bậc 3,5/7

III

3,5/7

1,52

công

284.000

267.000

257.000

 

Công nhân XD, nhóm III - bậc 4/7

III

4,0/7

1,65

công

308.289

289.836

278.980

 

Công nhân XD, nhóm III - bậc 5/7

III

5,0/7

1,94

công

362.474

340.776

328.013

 

Công nhân XD, nhóm III - bậc 6/7

III

6,0/7

2,30

công

429.737

404.013

388.882

 

Công nhân XD, nhóm III - bậc 7/7

III

7,0/7

2,71

công

506.342

476.033

458.204

4

Nhóm IV

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 1/7

IV

1,0/7

1,00

công

192.763

180.921

173.684

 

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 2/7

IV

2,0/7

1,18

công

227.461

213.487

204.947

 

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3/7

IV

3,0/7

1,39

công

267.941

251.480

241.421

 

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3,5/7

IV

3,5/7

1,52

công

293.000

275.000

264.000

 

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 4/7

IV

4,0/7

1,65

công

318.059

298.520

286.579

 

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 5/7

IV

5,0/7

1,94

công

373.961

350.987

336.947

 

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 6/7

IV

6,0/7

2,30

công

443.355

416.118

399.474

 

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 7/7

IV

7,0/7

2,71

công

522.388

490.296

470.684

 

Nhóm lái xe các loại

 

 

 

 

 

 

 

Lái xe, nhóm IV - bậc 1/4

IV

1,0/4

1,00

công

248.305

233.051

223.729

 

Lái xe, nhóm IV - bậc 2/4

IV

2,0/4

1,18

công

293.000

275.000

264.000

 

Lái xe, nhóm IV - bậc 3/4

IV

3,0/4

1,40

công

347.627

326.271

313.220

 

Lái xe, nhóm IV - bậc 4/4

IV

4,0/4

1,65

công

409.703

384.534

369.153

II

Nhóm nhân công khác

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Vận hành tàu, thuyền

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1

Thuyền trưởng, thuyền phó

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1/2

 

1,0/2

1,00

công

399.024

385.366

370.732

 

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1,5/2

 

1,5/2

1,03

công

409.000

395.000

380.000

 

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 2/2

 

2,0/2

1,05

công

418.976

404.634

389.268

2.1.2

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 1/4

 

1,0/4

1,00

công

308.850

292.920

284.071

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 2/4

 

2,0/4

1,13

công

349.000

331.000

321.000

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 3/4

 

3,0/4

1,30

công

401.504

380.796

369.292

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 4/4

 

4,0/4

1,47

công

454.009

430.593

417.584

2.1.3

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc 1, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1/2

 

1,0/2

1,00

công

355.340

340.777

332.039

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1,5/2

 

1,5/2

1,03

công

366.000

351.000

342.000

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 2/2

 

2,0/2

1,06

công

376.660

361.223

351.961

2.1.4

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1/2

 

1,0/2

1,00

công

380.583

371.845

 

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1,5/2

 

1,5/2

1,03

công

392.000

383.000

 

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 2/2

 

2,0/2

1,06

công

403.417

394.155

 

2.2

Thợ lặn

 

 

 

 

 

 

 

 

Thợ lặn bậc 1/4

 

1,0/4

1,00

công

528.182

509.091

494.545

 

Thợ lặn bậc 2/4

 

2,0/4

1,10

công

581.000

560.000

544.000

 

Thợ lặn bậc 3/4

 

3,0/4

1,24

công

654.945

631.273

613.236

 

Thợ lặn bậc 4/4

 

4,0/4

1,39

công

734.173

707.636

687.418

2.3

Kỹ sư

 

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8

 

1,0/8

1,00

công

215.714

205.714

199.286

 

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8

 

2,0/8

1,13

công

243.757

232.457

225.193

 

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8

 

3,0/8

1,26

công

271.800

259.200

251.100

 

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8

 

4,0/8

1,40

công

302.000

288.000

279.000

 

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8

 

5,0/8

1,53

công

330.043

314.743

304.907

 

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8

 

6,0/8

1,66

công

358.086

341.486

330.814

 

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8

 

7,0/8

1,79

công

386.129

368.229

356.721

 

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8

 

8,0/8

1,93

công

416.329

397.029

384.621

2.4

Nghệ nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

Nghệ nhân - bậc 1/2

 

1,0/2

1,00

công

516.364

505.769

480.769

 

Nghệ nhân - bậc 1,5/2

 

1,5/2

1,04

công

568.000

526.000

500.000

 

Nghệ nhân - bậc 2/2

 

2,0/2

1,08

công

589.846

546.231

519.231

Ghi chú:

- Bảng giá nhân công xây dựng nêu trên được xác định với điều kiện lao động bình thường, thời gian làm việc 26 ngày/tháng, một ngày là 8 giờ và không bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước đã được tính trong chi phí chung (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp).

- Đơn giá nhân công trên chưa bao gồm các khoản làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, làm việc trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với các công việc nặng nhọc, độc hại. Khi các công việc có quy định các khoản trên các chủ đầu tư, nhà thầu, đơn vị có liên quan các căn cứ các quy định để tính toán nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

- Đơn giá nhân công trung bình tương ứng với bậc thợ 3,5/7 được xác định bằng bình quân các nhóm lao động phổ thông, lao động có tay nghề trung bình và khá, lao động có tay nghề giỏi.

IX. So sánh kết quả tính toán

1. So sánh đơn giá nhân công Khánh Hòa năm 2022

Nhóm nhân công xây dựng

Đề xuất công bố đơn giá nhân công
(đồng/ngày công)

Khánh Hòa theo Quyết định số 3044/SXD-QLCL ngày 23/9/2022 (đồng/ngày công)

Tỷ lệ ĐGNC Khánh Hòa đề xuất công bố so với ĐGNC Khánh Hòa năm 2022

 

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Nhóm I - Nhân công - Bậc 3,5/7

247.000

234.000

225.000

218.000

206.000

198.000

13%

14%

14%

Nhóm II - Nhân công - Bậc 3,5/7

277.000

262.000

249.000

242.000

229.000

218.000

14%

14%

14%

Nhóm III- Nhân công - Bậc 3,5/7

284.000

267.000

257.000

258.000

236.000

234.000

10%

13%

10%

Nhóm IV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng

293.000

275.000

264.000

276.000

259.000

249.000

6%

6%

6%

-Lái xe các loại

293.000

275.000

264.000

276.000

259.000

249.000

6%

6%

6%

Kỹ sư bậc 4,0/8

302.000

288.000

279.000

283.000

265.000

255.000

7%

9%

9%

Thuyền trưởng, thuyền phó

409.000

395.000

380.000

 

 

 

 

 

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện - Bậc 2,0/4

349.000

331.000

321.000

 

 

 

 

 

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông bậc 1,5/2

366.000

351.000

342.000

 

 

 

 

 

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển bậc 1,5/2

392.000

383.000

 

 

 

 

 

 

 

Thợ lặn bậc 2/4

581.000

560.000

544.000

 

 

 

 

 

 

Nghệ nhân

568.000

526.000

500.000

567.000

519.000

498.000

0,2%

1%

0,4%

Nhận xét:

- Đơn giá nhân công xây dựng các nhóm theo kết quả khảo sát năm 2024 phù hợp với khung quy định của Bộ Xây dựng và cũng phù hợp với mức tăng trung bình của ngành xây dựng và mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng trên địa bàn tỉnh. Tỷ lệ ĐGNC Khánh Hòa năm 2024 đề xuất công bố so với ĐGNC Khánh Hòa công bố năm 2022 tăng trung bình từ 6% - 14% đối với các nhóm: I, II, III, IV, Kỹ sư; tăng trung bình từ 0,2% - 1% đối với nhóm nghệ nhân.

- Đơn giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công dự kiến cao hơn đơn giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công đang được áp dụng từ 6% - 14% dẫn đến chi phí trong dự toán xây dựng công trình tăng trung bình khoảng 4%-5%.

- Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự biến động của đơn giá nhân công:

+ Theo thông cáo báo chí tình hình kinh tế - xã hội năm 2022 của Tổng cục thống kê thì mức tăng GDP của ngành xây dựng năm 2023 tăng trung bình khoảng 8,25% so với năm 2022. Giá trị tăng thêm toàn ngành công nghiệp 9 tháng năm 2024 tăng 8,34% so với cùng kỳ năm trước.

+ Theo báo cáo của Cục thống kê Khánh Hòa thì chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân 7 tháng năm 2024 tăng 3,71% so với cùng kỳ năm 2023.

- Nhóm nhân công xây dựng:

+ Nhân công đề xuất cao hơn trung bình khoảng 10% (đối với vùng II); cao hơn trung bình khoảng 11% (đối với vùng III); cao hơn trung bình khoảng 10% (đối với vùng IV) so với ĐGNC Khánh Hòa năm 2022.

- Nhóm Kỹ sư:

+ Kỹ sư đề xuất cao hơn khoảng 7% (đối với vùng II); cao hơn khoảng 9% (đối với vùng III), cao hơn khoảng 9% (đối với vùng IV) so với ĐGNC Khánh Hòa năm 2022.

- Nhóm Nghệ Nhân:

+ Nghệ nhân đề xuất cao hơn khoảng 0,2% (đối với vùng II); cao hơn khoảng 1% (đối với vùng III), cao hơn khoảng 0,4% (đối với vùng IV) so với ĐGNC Khánh Hòa năm 2022.

- Tỷ lệ ĐGNC Khánh Hòa năm 2024 đề xuất công bố so với ĐGNC Khánh Hòa công bố năm 2022 tăng trung bình từ 6% - 14% đối với các nhóm: I, II, III, IV, Kỹ sư; tăng trung bình từ 0,2% - 1% đối với nhóm nghệ nhân. Đối với tỷ lệ tăng dự kiến ĐGNC năm 2024 tương ứng với mức tăng tổng dự án trung bình từ 4% - 5%

2. So sánh đơn giá nhân công Phú Yên

Nhóm nhân công xây dựng

Đề xuất công bố đơn giá nhân công (đồng/ngày công)

Phú Yên theo Quyết định số 109/QĐ-SXD ngày 27/11/2023 (đồng/ngày công)

Tỷ lệ ĐGNC Khánh Hòa đề xuất công bố so với ĐGNC Phú Yên năm 2023

 

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Nhóm I - Nhân công - Bậc 3,5/7

247.000

234.000

225.000

 

249.000

239.000

 

-6,02%

-5,86%

Nhóm II - Nhân công - Bậc 3,5/7

277.000

262.000

249.000

 

258.000

248.000

 

1,55%

0,40%

Nhóm III- Nhân công - Bậc 3,5/7

284.000

267.000

257.000

 

271.000

261.000

 

-1,48%

-1,53%

Nhóm IV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng

293.000

275.000

264.000

 

269.000

260.000

 

2,23%

1,54%

-Lái xe các loại

293.000

275.000

264.000

 

269.000

260.000

 

2,23%

1,54%

Kỹ sư bậc 4,0/8

302.000

288.000

279.000

 

276.000

265.000

 

4,35%

5,28%

Thuyền trưởng, thuyền phó

409.000

395.000

380.000

 

443.000

422.000

 

-10,84%

-9,95%

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện - Bậc 2,0/4

349.000

331.000

321.000

 

385.000

356.000

 

-14,03%

-9,83%

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông bậc 1,5/2

366.000

351.000

342.000

 

404.000

392.000

 

-13,12%

-12,76%

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển bậc 1,5/2

392.000

383.000

 

 

432.000

417.000

 

-11,34%

 

Thợ lặn bậc 2/4

581.000

560.000

544.000

 

580.000

552.000

 

-3,45%

-1,45%

Nghệ nhân

568.000

526.000

500.000

 

527.000

502.000

 

-0,19%

-0,40%

3. So sánh đơn giá nhân công Bình Thuận

Nhóm nhân công xây dựng

Đề xuất công bố đơn giá nhân công (đồng/ngày công)

Bình Thuận theo Quyết định số 311/QĐ-SXD ngày 22/12/2023 (đồng/ngày công)

Tỷ lệ ĐGNC Khánh Hòa đề xuất công bố so với ĐGNC Bình Thuận năm 2023

 

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

Nhóm I - Nhân công - Bậc 3,5/7

247.000

234.000

225.000

256.000

241.400

231.200

-3,52%

-3,07%

-2,68%

Nhóm II - Nhân công - Bậc 3,5/7

277.000

262.000

249.000

278.900

266.000

255.000

-0,68%

-1,50%

-2,35%

Nhóm III- Nhân công - Bậc 3,5/7

284.000

267.000

257.000

283.600

273.500

262.300

0,14%

-2,38%

-2,02%

Nhóm IV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng

293.000

275.000

264.000

293.900

280.100

272.100

-0,31%

-1,82%

-2,98%

-Lái xe các loại

293.000

275.000

264.000

293.900

280.100

272.100

-0,31%

-1,82%

-2,98%

Kỹ sư bậc 4,0/8

302.000

288.000

279.000

292.400

288.900

285.800

3,28%

-0,31%

-2,38%

Thuyền trưởng, thuyền phó

409.000

395.000

380.000

385.200

370.500

351.200

6,18%

6,61%

8,20%

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện - Bậc 2,0/4

349.000

331.000

321.000

328.100

313.500

295.200

6,37%

5,58%

8,74%

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông bậc 1,5/2

366.000

351.000

342.000

339.900

325.500

307.000

7,68%

7,83%

11,40%

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển bậc 1,5/2

392.000

383.000

 

348.900

335.800

316.000

12,35%

14,06%

 

Thợ lặn bậc 2/4

581.000

560.000

544.000

570.000

534.000

509.000

1,93%

4,87%

6,88%

Nghệ nhân

568.000

526.000

500.000

555.900

516.200

491.200

2,18%

1,90%

1,79%

Nhận xét:

- Nhóm nhân công xây dựng:

+ So với tỉnh Phú Yên: Nhân công đề xuất thấp hơn trung bình khoảng 0,3% (đối với vùng III); thấp hơn trung bình khoảng 0,78% (đối với vùng IV).

+ So với tỉnh Bình Thuận: Nhân công đề xuất thấp hơn khoảng 0,93% (đối với vùng II); thấp hơn khoảng 2,12% (đối với vùng III), thấp hơn khoảng 2,6% (đối với vùng IV)

- Nhóm vận hành tàu thuyền:

+ So với tỉnh Phú Yên: Nhân công đề xuất thấp hơn trung bình khoảng 12,3% (đối với vùng III); thấp hơn trung bình khoảng 10,8% (đối với vùng IV).

+ So với tỉnh Bình Thuận: Nhân công đề xuất cao hơn khoảng 8,15% (đối với vùng II), cao hơn khoảng 8,52% (đối với vùng III), cao hơn khoảng 9,45% (đối với vùng IV).

- Nhóm Kỹ sư:

+ So với tỉnh Phú Yên: Nhân công đề xuất cao hơn khoảng 4,35% (đối với vùng III), cao hơn khoảng 5,28% (đối với vùng IV).

+ So với tỉnh Bình Thuận: Nhân công đề xuất cao hơn khoảng 3,28% (đối với vùng II); thấp hơn khoảng 0,31% (đối với vùng III); thấp hơn khoảng 2,38% (đối với vùng IV).

- Nhóm thợ lăn:

+ So với tỉnh Phú Yên: Nhân công đề xuất thấp hơn khoảng 3,45% (đối với vùng III); thấp hơn khoảng 1,45% (đối với vùng IV).

+ So với tỉnh Bình Thuận: Nhân công đề xuất cao hơn khoảng 1,93% (đối với vùng II); cao hơn khoảng 4,87% (đối với vùng III); cao hơn khoảng 6,88% (đối với vùng IV).

- Nhóm Nghệ Nhân:

+ So với tỉnh Phú Yên: Nhân công đề xuất thấp hơn khoảng 0,19% (đối với vùng III), thấp hơn khoảng 0,4% (đối với vùng IV).

+ So với tỉnh Bình Thuận: Nhân công đề xuất cao hơn khoảng 2,18% (đối với vùng II); cao hơn khoảng 1,9% (đối với vùng III), cao hơn khoảng 1,79% (đối với vùng IV).

 

PHỤ LỤC

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN

1. Đơn giá nhân công xây dựng Vùng II

BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG VÙNG II – KHÁNH HÒA

 

Thời gian tiến hành khảo sát: Tháng 08/2024

 

Khu vực 1 gồm các địa bàn: Thành phố Nha Trang, Cam Ranh, Thị xã Ninh Hòa

STT

Nhóm công tác xây dựng

 

Số thứ tự công ty khảo sát

DD.1

DD.2

DD.3

DD.4

GT.1

GT.2

GT.3

PTNT 1

PTNT 2

PTNT 3

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

[9]

[10]

[11]

[11]

1

Nhóm I

251.200

 

243.350

243.350

251.200

251.200

243.350

251.200

239.425

249.238

2

Nhóm II

272.133

274.455

268.208

274.750

279.983

293.067

268.208

286.263

278.021

275.273

3

Nhóm III

 

 

286.525

280.638

290.450

280.825

286.525

282.600

282.600

282.600

4

Nhóm IV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Nhóm IV.1

294.375

274.750

298.300

273.180

298.300

314.000

298.300

298.300

274.750

306.150

4.2

Nhóm IV.2

282.600

282.600

 

290.450

298.300

298.300

298.300

298.300

298.300

290.450

5

Kỹ sư

306.150

306.150

298.300

 

306.150

306.150

306.150

298.300

290.450

300.655

6

Thuyền trưởng, thuyền phó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Thợ lặn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Nghệ nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG VÙNG II - KHÁNH HÒA

Thời gian tiến hành khảo sát: Tháng 08/2024

Khu vực 1 gồm các địa bàn: Thành phố Nha Trang, Cam Ranh, Thị xã Ninh Hòa

STT

Nhóm công tác xây dựng

 

Số thứ tự công ty khảo sát

CG1

GC2

CG3

CG4

CG5

CG6

CG7

CG8

Tr.b CT

[1]

[2]

[12]

[13]

[14]

[15]

[16]

[17]

[18]

[19]

[20]

1

Nhóm I

 

 

 

 

 

 

 

 

247.000

2

Nhóm II

 

 

 

 

 

 

 

 

277.000

3

Nhóm III

 

 

 

 

 

 

 

 

284.000

4

Nhóm IV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Nhóm IV.1

 

 

 

 

 

 

 

 

293.000

4.2

Nhóm IV.2

 

 

 

 

 

 

 

 

293.000

5

Kỹ sư

 

 

 

 

 

 

 

 

302.000

6

Thuyền trưởng, thuyền phó

409.770

409.770

408.200

423.900

400.350

408.200

408.200

408.200

409.000

7

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

345.400

345.400

345.400

345.400

353.250

353.250

353.250

353.250

349.000

8

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

368.950

368.950

368.950

353.250

368.950

368.950

368.950

368.950

366.000

9

Thợ lặn

392.500

392.500

392.500

392.500

392.500

392.500

392.500

392.500

392.000

10

Nghệ nhân

565.200

565.200

565.200

565.200

569.125

573.050

573.050

573.050

568.000

Ghi chú:

STT

Ký hiệu

Công trình

Đơn vị thi công

1

DD.1

Xây dựng nhà đa năng kết hợp phòng bộ môn, kho thiết bị trường THPT Nguyễn Văn Trỗi

Công ty TNHH THT

2

DD.2

Xây dựng trụ sở làm việc Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh

Công ty Cổ phần Vinhomes

3

DD.3

Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn (Giai đoạn 2)

Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại Tùng Lâm

4

DD.4

Xây dựng trường THCS Trần Quốc Tuấn

Công ty TNHH Xây dựng số 1 Diên Khánh

5

GT.1

Nâng cấp, mở rộng đường Lương Văn Can

Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL

6

GT.2

Đường Lê Duẩn - Đoạn 3 (từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Lê Lợi)

Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư

7

GT.3

Nâng cấp các cống bản đường vào xóm Suối Hai, xã Cam Phước Đông

Công ty TNHH Lê Huỳnh CR

8

PTNT 1

Đầu tư cơ sở hạ tầng chống ngập lụt, xói lở Khu dân cư Mỹ Thanh, xã Cam Thịnh Đông, TP. Cam Ranh, Kè bờ hữu sông Cái và kè bờ Sông Cái qua xã Vĩnh Phương, TP. Nha Trang

Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh

9

PTNT 2

Kè chống sạt lở suối Lương Hòa

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Khánh Anh

10

PTNT 3

Đê kè chống xói lở hai bờ sông, lạch cầu treo và khơi thông dòng chảy (đoạn từ cầu Bá Hà đến Cầu Treo)

Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh

11

CG1

Nguyễn Tấn Tài

Công ty TNHH Lê Huỳnh CR

12

CG2

Lê Đức Tiến

Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư

13

CG3

Nguyễn Công Vũ

Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL

14

CG4

Phan Tấn Tài

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Khánh Anh

15

CG5

Nguyễn Thanh Hải

Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh

16

CG6

Trương Đình Trọng Đạt

Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Thái Hòa

17

CG7

Nguyễn Hoàng Quang Vũ

Công ty TNHH THT

18

CG8

Hoàng Đức Tài

Công ty Cổ phần Vinhomes

2. Đơn giá nhân công xây dựng vùng III

BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG VÙNG III – KHÁNH HÒA

 

Thời gian tiến hành khảo sát: Tháng 08/2024

 

Vùng III: các huyện: Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh

STT

Nhóm công tác xây dựng

Số thứ tự công ty khảo sát

DD.1

DD.2

DD.3

DD.4

GT.1

GT.2

GT.3

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

[9]

1

Nhóm I

235.500

235.500

235.500

235.500

227.650

235.500

227.650

2

Nhóm II

259.835

268.993

260.620

261.667

258.396

265.330

262.713

3

Nhóm III

259.050

262.975

262.975

262.975

262.975

282.600

274.750

4

Nhóm IV

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Nhóm IV.1

251.200

274.750

251.200

251.200

278.675

274.750

274.750

4.2

Nhóm IV.2

282.600

266.900

298.300

 

274.750

266.900

 

5

Kỹ sư

290.450

290.450

290.450

290.450

290.450

290.450

290.450

6

Thuyền trưởng, thuyền phó

 

 

 

 

 

 

 

7

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

 

 

 

 

 

 

 

8

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

 

 

 

 

 

 

 

9

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển

 

 

 

 

 

 

 

10

Thợ lặn

 

 

 

 

 

 

 

11

Nghệ nhân

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG VÙNG III – KHÁNH HÒA

Thời gian tiến hành khảo sát: Tháng 08/2024

Vùng III: các huyện: Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh

STT

Nhóm công tác xây dựng

Số thứ tự công ty khảo sát

GT.4

GT.5

PTNT.1

PTNT.2

PTNT.3

PTNT.4

CG1

CG2

[1]

[2]

[10]

[11]

[12]

[13]

[14]

[15]

[16]

[17]

1

Nhóm I

235.500

235.500

235.500

235.500

235.500

235.500

 

 

2

Nhóm II

262.713

262.713

260.620

260.620

264.807

264.807

 

 

3

Nhóm III

262.975

262.975

266.900

266.900

274.750

274.750

 

 

4

Nhóm IV

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Nhóm IV.1

274.750

274.750

282.600

274.750

306.150

306.150

 

 

4.2

Nhóm IV.2

266.900

266.900

262.975

262.975

274.750

274.750

 

 

5

Kỹ sư

290.450

290.450

282.600

282.600

286.525

286.525

 

 

6

Thuyền trưởng, thuyền phó

 

 

 

 

 

 

392.500

392.500

7

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

 

 

 

 

 

 

329.700

329.700

8

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

 

 

 

 

 

 

353.250

353.250

9

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển

 

 

 

 

 

 

392.500

392.500

10

Thợ lặn

 

 

 

 

 

 

573.050

565.200

11

Nghệ nhân

 

 

 

 

 

 

533.800

525.950

BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG VÙNG III – KHÁNH HÒA

Thời gian tiến hành khảo sát: Tháng 08/2024

Vùng III: các huyện: Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh

STT

Nhóm công tác xây dựng

Số thứ tự công ty khảo sát

CG3

CG4

CG5

CG6

CG7

CG8

CG9

Tr.b CT

[1]

[2]

[18]

[19]

[20]

[21]

[22]

[23]

[24]

[25]

1

Nhóm I

 

 

 

 

 

 

 

234.000

2

Nhóm II

 

 

 

 

 

 

 

262.000

3

Nhóm III

 

 

 

 

 

 

 

267.000

4

Nhóm IV

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Nhóm IV.1

 

 

 

 

 

 

 

275.000

4.2

Nhóm IV.2

 

 

 

 

 

 

 

275.000

5

Kỹ sư

 

 

 

 

 

 

 

288.000

6

Thuyền trưởng, thuyền phó

392.500

392.500

408.200

408.200

392.500

392.500

392.500

395.000

7

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

329.700

329.700

329.700

329.700

329.700

337.550

337.550

331.000

8

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

353.250

353.250

353.250

353.250

353.250

353.250

337.550

351.000

9

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển

392.500

392.500

376.800

376.800

376.800

376.800

376.800

383.000

10

Thợ lặn

565.200

565.200

565.200

565.200

549.500

549.500

549.500

560.000

11

Nghệ nhân

525.950

525.950

525.950

525.950

525.950

525.950

525.950

526.000

Ghi chú:

STT

Tên công trình

Tên nhà thầu

1

DD.1

Trường mẫu giáo Họa mi, xã Sơn Tân

Công ty TNHH Xây dựng số 1 Diên Khánh

2

DD.2

Trường tiểu học - THCS Suối Tiên

Công ty TNHH Xây dựng số 1 Diên Khánh

3

DD.3

Trường tiểu học Diên Xuân

Công ty TNHH Xây dựng số 1 Diên Khánh

4

DD.4

Trường mầm non Vạn Giã

Công ty TNHH THT

5

GT.1

Hệ thống thoát nước xóm Cô Bình

Công ty TNHH XD Toàn Nguyên

6

GT.2

Đường D1 (từ Tỉnh lộ 2 - Quốc lộ 27C)

Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh

7

GT.3

Nâng cấp đường qua UBND xã Diên Sơn

Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân

8

GT.4

Xây dựng cầu Huyện 2 và đường dẫn

Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh

9

GT.5

Xây dựng cầu Huyện 2 và đường dẫn

Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL

10

PTNT.1

Tiêu thoát lũ các xã Diên Sơn - Diên Điền - Diên Phú huyện Diên Khánh

Công ty Cổ phần tập đoàn 315

11

PTNT.2

Kè Bắc Diên Khánh

Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh

12

PTNT.3

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Am Chúa

Công ty Cổ phần Xây dựng và TM Sao Đỏ

13

PTNT.4

Kè bảo vệ 2 bên bờ sông Bà Bường

Công ty TNHH ĐTXD 778

14

CG1

Thái Quang Bình

Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL

15

CG2

Nguyễn Văn Đôn

Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh

16

CG3

Hoàng Văn Lượng

Công ty TNHH ĐTXD 778

17

CG4

Nguyễn Ninh

Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh

18

CG5

Nguyễn Thái Hùng

Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân

19

CG6

Trần Triệu Phong

Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh

20

CG7

Võ Công Bang

Công ty Cổ phần tập đoàn 315

21

CG8

Nguyễn Văn Tài

Công ty Cổ phần Xây dựng và TM Sao Đỏ

22

CG9

Lương Phạm Công Hoàng

Công ty TNHH XD Toàn Nguyên

3. Đơn giá nhân công xây dựng vùng IV

BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG VÙNG IV – KHÁNH HÒA

Thời gian tiến hành khảo sát: Tháng 08/2024

Vùng IV gồm các huyện: huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh

STT

Nhóm công tác xây dựng

Số thứ tự công ty khảo sát

DD.1

DD.2

DD.3

GT.1

GT.2

GT.3

GT.4

PTNT.1

PTNT.2

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

[9]

[10]

[11]

1

Nhóm I

215.875

227.650

215.875

227.650

227.650

227.650

227.650

227.650

227.650

2

Nhóm II

259.541

251.985

249.238

250.677

244.135

249.238

249.238

248.845

244.920

3

Nhóm III

251.200

 

251.200

274.750

274.750

255.125

255.125

251.200

251.200

4

Nhóm IV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Nhóm IV.1

274.750

270.825

266.900

266.900

251.200

266.900

259.050

247.275

274.750

4.2

Nhóm IV.2

259.050

 

262.975

274.750

259.050

274.750

274.750

251.200

251.200

5

Kỹ sư

282.600

282.600

282.600

282.600

274.750

282.600

282.600

274.750

274.750

6

Thuyền trưởng, thuyền phó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Thợ lặn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Nghệ nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG VÙNG IV – KHÁNH HÒA

Thời gian tiến hành khảo sát: Tháng 08/2024

Vùng IV gồm các huyện: huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh

STT

Nhóm công tác xây dựng

Số thứ tự công ty khảo sát

HTKT.1

CG1

CG2

CG3

CG4

CG5

CG6

Tr.b CT

[1]

[2]

[12]

[13]

[14]

[15]

[16]

[17]

[18]

[19]

1

Nhóm I

227.650

 

 

 

 

 

 

225.000

2

Nhóm II

251.200

 

 

 

 

 

 

249.000

3

Nhóm III

255.125

 

 

 

 

 

 

257.000

4

Nhóm IV

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Nhóm IV.1

266.900

 

 

 

 

 

 

264.000

4.2

Nhóm IV.2

274.750

 

 

 

 

 

 

264.000

5

Kỹ sư

274.750

 

 

 

 

 

 

279.000

6

Thuyền trưởng, thuyền phó

 

376.800

376.800

376.800

376.800

384.650

392.500

380.000

7

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

 

321.850

314.000

314.000

337.550

329.700

314.000

321.000

8

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

 

337.550

329.700

353.250

345.400

337.550

353.250

342.000

9

Thợ lặn

 

549.500

533.800

549.500

533.800

549.500

549.500

544.000

10

Nghệ nhân

 

502.400

494.550

508.680

498.475

498.475

498.475

500.000

Ghi chú:

STT

Tên công trình

Tên nhà thầu

1

DD.1

Trường mầm non Anh Đào

Công ty TNHH THT

2

DD.2

Trường mầm non Hoa Mai

Công ty TNHH MTV Chánh Hằng

3

DD.3

Cải tạo, mở rộng Agribank chi nhánh huyện Khánh Sơn

Công ty TNHH XD và SX Minh Hưng

4

GT.1

Sửa chữa, nâng cấp đường K25 xã Khánh Hiệp

Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân

5

GT.2

Đường Trần Nguyên Hãn

Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân

6

GT.3

Cầu sông Cái, thôn Suối Cát, xã Khánh Thượng

Công ty TNHH TM và XD Nguyên Hùng

7

GT.4

Sửa chữa, nâng cấp đường liên xã Sơn Bình đi Sơn Hiệp

Công ty TNHH ĐTXD 778

8

PTNT.1

Đập dâng Tô Hạp 1

Công ty TNHH ĐTXD 778

9

PTNT.2

Hồ chứa nước đầu làng Ka Tơ

Công ty TNHH ĐT và XD Phương Đài

10

HTKT.1

Hệ thống chiếu sáng từ TL9 đi Suối Mun

Công ty TNHH Đô thị Môi trường TNT Khánh Sơn

11

CG1

Nguyễn Thanh Chiến

Công ty TNHH TM và XD Nguyên Hùng

12

CG2

Nguyễn Tiến Thông

Công ty TNHH XD và SX Minh Hưng

13

CG3

Trần Viết Huyên

Công ty TNHH ĐT và XD Phương Đài

14

CG4

Phan Xuân Hưởng

Công ty TNHH ĐTXD 778

15

CG5

Lê Đình Hưng

Công ty TNHH ĐTXD 778

16

CG6

Phạm Phúc Lợi

Công ty TNHH Đô thị Môi trường TNT Khánh Sơn

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 4548/SXD-HĐXD năm 2024 công bố đơn giá nhân công xây dựng; giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Số hiệu: 4548/SXD-HĐXD
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
Người ký: Lê Minh Tiến
Ngày ban hành: 29/11/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 4548/SXD-HĐXD năm 2024 công bố đơn giá nhân công xây dựng; giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…