ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
14451/SXD-QLCLXD |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 11 năm 2019 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 24 quận, huyện.
Thực hiện quy định tại Điều 55 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, Khoản 4 Điều 9 của Quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố, ban hành kèm theo Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 24/4/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Xây dựng sẽ tổ chức kiểm tra công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
Để chuẩn bị nội dung kiểm tra, Sở Xây dựng đề nghị Ủy ban nhân dân các quận, huyện báo cáo theo các nội dung sau (mẫu đính kèm):
2. Các khó khăn, vướng mắc và các kiến nghị khi thực hiện các công tác trên.
Đề nghị các đơn vị gửi báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 15/11/2019 (hỗ trợ gửi file báo cáo đến địa chỉ email htanh.sxd@tphcm.gov.vn) để kịp tổng hợp, chuẩn bị tổ chức kiểm tra.
Việc thực hiện báo cáo đầy đủ nội dung, đúng thời hạn là cơ sở để đánh giá thi đua quận huyện năm 2019./.
(Mọi thông tin liên hệ ông Hồ Tuấn Anh - Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng - Sở Xây dựng. Điện thoại: (028). 39326668 - 758 hoặc 0983789799).
|
KT.
GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Văn bản số: 14451/SXD-QLCLXD, ngày 08/11/2019)
………………… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-…………. |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019 |
Thực hiện công tác quản lý nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng năm 2019
Kính gửi: Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
{Đơn vị} báo cáo thực hiện công tác quản lý nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn trong năm 2019:
1. Số lượng công trình đã được thẩm định TKCS; thẩm định/phê duyệt dự án đầu tư (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật); thực hiện điều chỉnh dự án, nội dung điều chỉnh, nguyên nhân điều chỉnh trong năm: thống kê theo Bảng 1.
Trong đó, số lượng công trình đã được phê duyệt / điều chỉnh dự án đầu tư (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật) để trong dấu ( ). Ví dụ 2 công trình đã được thẩm định và 3 công trình đã được phê duyệt dự án đầu tư à ghi là: 2 (3); nội dung điều chỉnh, nguyên nhân điều chỉnh dự án ghi trong cột Ghi chú.
Nhận định chung về chất lượng, nội dung và việc chấp hành quy định của hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt.
Ghi chú: Đơn vị chỉ báo cáo số lượng các công trình theo thẩm quyền.
2. Số lượng công trình đã được thẩm định/phê duyệt thiết kế xây dựng trong năm: thống kê theo Bảng 1; trong đó, số lượng công trình đã được phê duyệt thiết kế xây dựng để trong dấu ( ). Ví dụ 4 công trình đã được thẩm định thiết kế và 5 công trình đã được phê duyệt thiết kế xây dựng à ghi là: 4 (5).
Bổ sung thêm các nội dung:
- Đánh giá chất lượng khảo sát:
- Đánh giá chất lượng thiết kế:
- Đánh giá tình hình, chất lượng công tác thẩm tra của các tư vấn phục vụ thẩm định.
- Báo cáo về số lượng hồ sơ thiết kế xây dựng công trình không đảm bảo chất lượng hoặc không tuân thủ quy định của pháp luật do vi phạm một trong các lỗi sau:
■ Sai sót trong việc tính toán kết cấu, thiết kế công trình hoặc thể hiện sai trên bản vẽ dẫn tới không đảm bảo an toàn của công trình dẫn đến phải chỉnh sửa thiết kế.
■ Vi phạm Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình.
■ Vi phạm quy định của pháp luật về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế hoặc có nhiều sai sót khác đòi hỏi phải tính toán, chỉnh sửa lại toàn bộ hồ sơ thiết kế. (Trường hợp việc thẩm định thiết kế công trình được thực hiện bởi tổ chức tư vấn do cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ định thì các thông tin nêu trên căn cứ kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn)
- Cắt giảm chi phí đầu tư (số tiền, tỷ lệ % trước và sau thẩm định): cắt giảm chi phí được tính dựa trên dự toán do chủ đầu tư trình (áp dụng cho từng công trình):
■ Số tiền cắt giảm = Giá trị dự toán do chủ đầu tư trình - Giá trị dự toán sau khi thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
■ Tỷ lệ cắt giảm (%) = |
Số tiền cắt giảm |
x 100% |
Giá trị dự toán do chủ đầu tư trình |
3. Số lượng công trình khởi công xây dựng, đang thi công, đã hoàn thành thi công xây dựng trong năm: thống kê theo Bảng 1; trong đó, số lượng công trình đang thi công để trong dấu ( ), số lượng công trình đã hoàn thành thi công xây dựng để trong dấu { }. Ví dụ 6 công trình khởi công xây dựng, 7 công trình đang thi công và 8 công trình đã hoàn thành à ghi là: 6 (7) {8}.
Ghi chú: Đơn vị chỉ báo cáo số lượng các công trình khởi công xây dựng, đang thi công xây dựng và số công trình đã hoàn thành thi công xây dựng trong năm 2019 được phân công quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng.
4. Số lượng công trình đã được kiểm tra công tác nghiệm thu (trong quá trình thi công và hoàn thành đưa vào sử dụng) trong năm: thống kê theo Bảng 1; trong đó, số lượng công trình đã kiểm tra nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng được chấp thuận công tác nghiệm thu để trong dấu ( ), không được chấp thuận công tác nghiệm thu để trong dấu { }. Ví dụ 9 công trình đã được kiểm tra nghiệm thu giai đoạn và 10 công trình đã kiểm tra nghiệm thu hoàn thành (trong đó có 6 công trình chấp thuận công tác nghiệm thu và 4 công trình không chấp thuận công tác nghiệm thu đưa vào sử dụng) à ghi là: 9 (6) {4}.
Bổ sung thêm các nội dung:
a) Chất lượng thi công xây dựng:
- Chất lượng thi công xây dựng và công tác quản lý chất lượng:
- Việc tuân thủ quy định của các đơn vị tham gia xây dựng.
b) Số lượng công trình có có chất lượng thi công xây dựng không đạt yêu cầu khi có vi phạm sau:
- Để xảy ra sự cố công trình hoặc các sai sót lớn về chất lượng công trình ảnh hưởng đến an toàn, công năng sử dụng của công trình.
- Vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng, không đủ cơ sở để được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng.
c) Đánh giá tổng thể chất lượng công trình xây dựng sau khi nghiệm thu.
Ghi chú: Đơn vị chỉ báo cáo số lượng các công trình theo thẩm quyền.
Bảng 1: áp dụng cho số lượng công trình được thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư; thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng; thi công xây dựng; kiểm tra công tác nghiệm thu trong năm
STT |
Loại công trình |
Cấp công trình |
Ghi chú |
|||||
ĐB |
I |
II |
III |
IV |
||||
I |
Dân dụng |
I.1 Nhà ở |
|
|
2 (3) |
|
|
|
I.1.1 Nhà chung cư, nhà ở tập thể, ký túc xá |
|
|
|
|
|
|
||
I.1.2 Nhà ở riêng lẻ |
|
|
|
|
|
|
||
I.2 Công trình công cộng |
|
|
|
|
|
|
||
I.2.1 Công trình giáo dục |
|
|
|
|
|
|
||
I.2.2 Công trình y tế |
|
|
|
|
|
|
||
I.2.3 Công trình thể thao |
|
|
|
|
|
|
||
I.2.4 Công trình văn hóa |
|
|
|
|
|
|
||
I.3 Công trình dân dụng khác |
|
|
|
|
|
|
||
II |
Công nghiệp |
II.1 Công trình sản xuất vật liệu xây dựng |
|
|
|
|
|
|
II.2 Công trình công nghiệp nhẹ |
|
|
|
|
|
|
||
III |
Hạ tầng kỹ thuật |
III.1 Cấp nước |
|
|
|
|
|
|
III.2 Thoát nước |
|
|
|
|
|
|
||
III.3 Công trình HTKT khác |
|
|
|
|
|
|
||
IV |
Giao thông |
IV.1 Đường bộ |
|
|
|
|
|
|
IV.2 Công trình giao thông khác |
|
|
|
|
|
|
||
V |
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
V.1 Công trình thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
V.2 Công trình NN&PTNT khác |
|
|
|
|
|
|
||
TỔNG SỐ |
Tổng số công trình sử dụng vốn nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số công trình sử dụng các nguồn vốn khác |
|
|
|
|
|
|
||
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
||
Lưu ý: Đánh giá số liệu so với cùng kỳ năm trước (tăng, giảm, %) tại cột ghi chú |
Báo cáo các nội dung sau:
- Phân công bộ phận chuyên môn.
- Nhân sự thực hiện nhiệm vụ: số lượng; số chuyên trách, kiêm nhiệm cho từng nhiệm vụ.
- Việc xây dựng quy trình nội bộ, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO.
III. Việc kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác quản lý chất lượng và công tác phối hợp kiểm tra
- Kiểm tra định kỳ: nêu cụ thể các kế hoạch kiểm tra định kỳ đã và đang tổ chức thực hiện bao gồm so kế hoạch, ngày ban hành, nội dung kiểm tra, đối tượng kiểm tra, tóm tắt kết quả kiểm tra.
- Kiểm tra đột xuất: nêu cụ thể các kế hoạch kiểm tra đột xuất đã và đang tổ chức thực hiện bao gồm số văn bản, ngày ban hành, nội dung kiểm tra, đối tượng kiểm tra, tóm tắt kết quả kiểm tra.
- Kiểm tra thường xuyên: nêu tình hình và đánh giá kết quả việc kiểm tra thường xuyên công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn.
- Công tác phối hợp: nêu cụ thể tình hình thực hiện, đã tham gia phối hợp các đoàn kiểm tra theo các kế hoạch (số văn bản, ngày ban hành, trích yếu nội dung, với đơn vị nào),...; không tham gia phối hợp theo các kế hoạch... của các sở, ban, ngành.
1. Báo cáo về tình hình quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng trên địa bàn theo Thông tư số 04/2017/TT-BXD ngày 30/3/2017 của Bộ Xây dựng
a. Sự cố về máy, thiết bị, vật tư, tai nạn lao động trong thi công xây dựng
Nguyên nhân
Loại công trình |
Do sự cố công trình |
Do sự cố về máy, thiết bị, vật tư |
Do người lao động |
Do nguyên nhân khác |
||||||||
Số vụ |
Số người chết |
Số người bị thương |
Số vụ |
Số người chết |
Số người bị thương |
Số vụ |
Số người chết |
Số người bị thương |
Số vụ |
Số người chết |
Số người bị thương |
|
Dân dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Kết quả kiểm tra an toàn lao động trong thi công xây dựng
Loại công trình |
Số lượng công trình đã kiểm tra |
Số lượng nhà thầu đã thực hiện kiểm tra |
Số lượng nhà thầu vi phạm về an toàn lao động trong thi công xây dựng |
|||||
Vi phạm về việc lập, trình chấp thuận kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động |
Vi phạm về việc không tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng |
Vi phạm về quản lý máy, thiết bị, vật tư |
Vi phạm về huấn luyện an toàn lao động |
Vi phạm về tổ chức bộ phận quản lý an toàn lao động |
Vi phạm các quy định khác về an toàn lao động theo quy định |
|||
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá tình hình tổ chức thực hiện công tác an toàn lao động trong thi công xây dựng của các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn (chủ đầu tư; các nhà thầu thi công xây dựng công trình; người lao động)
a. Việc thành lập, bố trí hệ thống tổ chức quản lý công tác an toàn lao động theo quy định;
b. Việc lập và chấp thuận kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình;
c. Việc tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình;
d. Quản lý máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng;
e. Việc tổ chức kiểm tra, giám sát về an toàn lao động trong thi công xây dựng;
f. Việc tổ chức huấn luyện an toàn lao động cho người quản lý, sử dụng lao động và người lao động tham gia thi công xây dựng công trình;
g. Việc chấp hành kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động trong quá trình thi công xây dựng công trình;
h. Tình hình các sự cố về máy, thiết bị, vật tư xảy ra trong quá trình thi công xây dựng trên địa bàn.
i. Tình hình xử lý vi phạm về chất lượng, công tác quản lý chất lượng và an toàn thi công xây dựng: cụ thể tình hình xử lý các vi phạm, tình trạng vi phạm, số lượng công trình vi phạm, đơn vị hoạt động xây dựng vi phạm; số lượng các công trình bị đình chỉ thi công, đình chỉ sử dụng ...
- Việc tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ Quy định.
- Kiểm tra việc thực hiện quy định: số lượng công trình, kết quả kiểm tra, số lượng công trình không tuân thủ quy định.
Bảng 2: Thống kê số lượng sự cố trong thi công xây dựng và trong khai thác, sử dụng công trình xây dựng
Loại công trình chính |
Sự cố cấp đặc biệt nghiêm trọng |
Sự cố cấp I |
Sự cố cấp II |
Sự cố cấp III |
||||
Đang thi công |
Đang sử dụng |
Đang thi công |
Đang sử dụng |
Đang thi công |
Đang sử dụng |
Đang thi công |
Đang sử dụng |
|
Dân dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: nêu rõ các nội dung sau của từng sự cố:
■ Tên công trình, hạng mục công trình xảy ra sự cố;
■ Địa điểm xây dựng công trình, thời điểm xảy ra sự cố,
■ Mô tả và diễn biến sự cố;
■ Tình trạng công trình khi xảy ra sự cố;
■ Tình hình thiệt hại về người và vật chất;
■ Quyết định thành lập tổ điều tra sự cố
■ Đánh giá nguyên nhân sự cố.
■ Việc Thông báo kết quả giám định nguyên nhân sự cố cho chủ đầu tư, các chủ thể khác có liên quan.
■ Xử lý trách nhiệm của các bên có liên quan
Đối với các công trình có dấu hiệu nguy hiểm trên địa bàn, báo cáo cụ thể: tên công trình, dấu hiệu nguy hiểm, quá trình xử lý.
- Số lượng công trình đã rà soát thống kê:
■ Nhà chung cư xây dựng từ trước năm 1994:
■ Nhà biệt thự có tuổi thọ trên 60 năm:
■ Trụ sở làm việc có tuổi thọ trên 60 năm:
■ Công trình công cộng có tuổi thọ trên 60 năm:
■ Công trình khác có dấu hiệu nguy hiểm, mất an toàn:
- Số lượng công trình đã được kiểm định, đánh giá về an toàn chịu lực:
■ Nhà chung cư xây dựng từ trước năm 1994:
■ Nhà biệt thự có tuổi thọ trên 60 năm:
■ Trụ sở làm việc có tuổi thọ trên 60 năm:
■ Công trình công cộng có tuổi thọ trên 60 năm:
■ Công trình khác có dấu hiệu nguy hiểm, mất an toàn:
- Công tác tuyên truyền, hướng dẫn chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng thực hiện kiểm định, đánh giá an toàn chịu lực đối với công trình sở hữu tư nhân.
- Công tác tổ chức khắc phục, gia cố và thực hiện các biện pháp cần thiết để đảm bảo an toàn trong việc sử dụng.
VIII. Các khó khăn, vướng mắc và kiến nghị khi thực hiện các công tác trên:
1. Các khó khăn, vướng mắc.
2. Nội dung kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố.
3. Nội dung kiến nghị Bộ Xây dựng.
|
CHỦ
TỊCH |
Công văn 14451/SXD-QLCLXD năm 2019 về chuẩn bị các nội dung phục vụ kiểm tra công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng đối với Ủy ban nhân dân quận, huyện do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 14451/SXD-QLCLXD |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Bá Thành |
Ngày ban hành: | 08/11/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 14451/SXD-QLCLXD năm 2019 về chuẩn bị các nội dung phục vụ kiểm tra công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng đối với Ủy ban nhân dân quận, huyện do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Chưa có Video