BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1416/BNN-KTHT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2009 |
Kính gửi: |
Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng thí điểm “nông thôn mới” các Tỉnh uỷ, Thành uỷ: Điện Biên, Bắc Giang, Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Nam Định, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Lâm đồng, Bình Phước, Trà Vinh và Kiên Giang |
Để thống nhất việc lập Đề án xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới cấp xã theo tinh thần Kết luận số 483-TB/VPTW ngày 28 tháng 4 năm 2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH, Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn đề cương và một số quy định về: mục đích, yêu cầu, trình tự, tiến độ lập, thẩm quyền lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Đề án (thay thế công văn số 1320/BNN-KTHT ngày 18/5/2009), như sau:
1. Lập Đề án xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới:
Căn cứ vào kết luận số 238-TB/TW ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, việc lập đề án thí điểm mô hình nông thôn mới phải đạt mục đích và đáp ứng yêu cầu sau:
a. Mục đích:
Đánh giá đúng thực trạng; xác định đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ, cơ chế, chính sách, cân đối các nguồn lực đảm bảo cho việc xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới có căn cứ khoa học, thực tiễn và đạt hiệu quả cao.
- Xây dựng nông thôn mới ở xã được thực hiện theo phương châm dựa vào nội lực của cộng đồng địa phương là chính; khơi dậy tính tích cực, tự giác của cộng đồng dân cư, các thành phần kinh tế để xây dựng nông thôn mới với sự hỗ trợ của Nhà nước.
- Việc lập đề án xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới cấp xã phải hướng tới thực hiện các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; trên cơ sở lồng ghép các chương trình, dự án đang triển khai trên địa bàn xã và các nguồn lực bổ sung. Với tiêu chí đang có chương trình, dự án triển khai nhưng mức đạt còn thấp do nguồn lực hạn chế thì bổ sung để đẩy nhanh tiến độ; đối với tiêu chí chưa có chương trình, dự án thì lập dự án mới để triển khai.
- Xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị. Cấp uỷ Đảng và Chính quyền xã đóng vai trò chủ đạo trong việc xây dựng đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện.
- Người dân đóng vai trò là chủ thể trong qúa trình xây dựng nông thôn mới. Các nội dung của Đề án và hoạt động cụ thể của từng mô hình thí điểm do người dân bàn bạc dân chủ, công khai và quyết định trên cơ sở các quy chuẩn của Nhà nước, có sự tư vấn của cán bộ chuyên môn.
- Việc thực hiện các nội dung của Đề án chủ yếu dựa vào cơ chế, chính sách hiện hành. Căn cứ vào điều kiện cụ thể, mỗi địa phương đề xuất thực hiện thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù để đẩy nhanh tiến độ và nâng cao hiệu quả thực hiện Đề án, nâng cao khả năng áp dụng ra diện rộng sau này.
2. Nguồn vốn, đối tượng và mức hỗ trợ:
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính.
3. Về trình tự, thẩm quyền lập, phê duyệt và thực hiện đề án:
a. Về lập đề án:
Đề án xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới ở xã điểm do Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới của xã lập. Ban chỉ đạo tỉnh lập tổ công tác gồm các cán bộ chuyên môn và các ngành liên quan của tỉnh - huyện xuống tư vấn giúp đỡ. Việc thành lập Ban quản lý xây dựng nông thôn mới cấp xã do Chủ tịch UBND xã quyết định sau khi có ý kiến của Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng thí điểm nông thôn mới cấp tỉnh.
Căn cứ vào thực trạng của xã, các tiêu chí, quy chuẩn của nhà nước ban hành, Ban Quản lý xây dựng nông thôn xã tiến hành soạn thảo và lập đề án với nội dung cụ thể theo đề cương đính kèm.
Trong quá trình xây dựng đề án, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã tiến hành lấy ý kiến của các cộng đồng dân cư (thôn, ấp), đảm bảo mọi nội dung trong đề án được bàn bạc công khai, dân chủ; Ban Quản lý tập hợp ý kiến và hoàn thiện.
b. Trình tự, tiến độ thẩm định và phê duyệt đề án:
Bước 1: Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã trình Ban Chỉ đạo tỉnh (thành phố) thẩm định đề án (trước 30/6/2009)
Bước 2: Sau khi thẩm định, Ban Chỉ đạo tỉnh (thành phố) trình xin ý kiến của Ban Chỉ đạo Trung ương (trực tiếp là Tổ công tác của BCĐ) (trước 10/7/2009).
Bước 3: trên cơ sở các ý kiến của BCĐ trung ương, Ban Chỉ đạo tỉnh (thành phố) tiếp tục chỉnh sửa, hoàn thiện, phê duyệt đề án (trước 30/7/2009).
c. Tổ chức thực hiện đề án được duyệt: Từ tháng 8/2009 đến tháng 6/2011.
Do thời gian gấp, đề nghị các đồng chí tập trung chỉ đạo để việc xây dựng Đề án đạt kết quả tốt./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
ĐỀ CƯƠNG
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG THÍ ĐIỂM MÔ HÌNH NÔNG THÔN
MỚI CẤP XÃ
(Mô hình nông thôn mới giai đoạn 2009-2011)
(Kèm theo Công văn
số 1416/BNN-KTHT ngày 27/5/2009)
Nêu căn cứ pháp lý xây dựng đề án:
- Nghị quyết 26/TƯ về nông nghiệp ngày
5/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn.
- Thông báo 238-TB/TƯ ngày 7/4/2009 của
Ban Bí thư về chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới trong thời
kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH;
- Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009
của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
- Công văn số ....... ngày tháng
năm 2009 của Ban Chỉ đạo về hướng dẫn thực hiện xây dựng đề án thí điểm
mô hình nông thôn mới cấp xã.
- Các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật về
nông thôn mới của các Bộ, ngành liên quan.
Phần I
THỰC TRẠNG NÔNG THÔN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.
1. Đặc điểm tự nhiên:
- Vị trí địa lý
- Diện tích tự nhiên.
- Đặc điểm địa hình, khí hậu.
2. Tài nguyên:
a. Đất đai: Diện tích đất đai các loại (có biểu chi tiết trong phần phụ lục);
b. Rừng: Diện tích rừng các loại, phân bố quản lý các loại rừng nhà nước, HTX, hộ gia đình...
c. Mặt nước: Diện tích nuôi trồng thuỷ sản (bao gồm hồ, ao, sông suối, mặt nước biển); diện tích đang sử dụng để nuôi trồng thuỷ sản.
d. Khoáng sản (nếu có)
3. Nhân lực:
- Số hộ:...... hộ;
- Nhân khẩu: ....người;
- Lao động trong độ tuổi: ..... người;
II. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
Dựa
theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, rà soát, đánh giá thực trạng Kinh
tế - xã hội của xã về các mặt sau:
1. Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch của xã.
- Những quy hoạch đã có không cần phải bổ sung.
- Những quy hoạch còn thiếu cần phải xây dựng mới theo yêu cầu.
- Những quy hoạch cần phải bổ sung, điều chỉnh.
2. Hạ tầng kinh tế - xã hội.
2.1.Giao
thông:
+ Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã (đường trục xã, liên xã; đường trục thôn, xóm; đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng): ....km.
- Đường giao thông đã được cứng hoá hoặc nhựa hoá (theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT): .....km;
- Đường xe cơ giới có thể đi lại thuận tiện: ....km; so với tổng số:..... %
- Đường ngõ xóm sạch, không lầy lội vào mùa mưa:.....km, so với tổng số:.....%.
2.2.
Thuỷ lợi
- Diện tích được tưới, tiêu nước bằng công trình thuỷ lợi;
- Số hồ, đập có khả năng cấp nước;
- Số trạm bơm…… Trong đó số trạm đã đáp ứng yêu cầu…, số trạm cần nâng cấp….., số trạm cần xây dựng mới…….
- Số km kênh mương hiện có......, trong đó đã kiên cố hoá…. km, số km cần kiên cố hoá….
- Số cống hiện có….., trong đó số cống đã đáp ứng yêu cầu…số cống cần nâng cấp….., số cống cần xây dựng mới…….
2.3.
Điện
- Số trạm biến áp…… trong đó số trạm đạt yêu cầu…. số trạm cần nâng cấp….., số trạm cần xây dựng mới…….
- Số km đường dây hạ thế…., trong đó…. km đạt chuẩn, ….km cần cải tạo, nâng cấp, ….. km cần xây dựng mới
- Tỷ lệ hộ dùng điện….%.
- Mức độ đáp ứng yêu cầu về điện cho sản xuất ......%.
2.4.
Trường học
+ Trường mầm non:
- Số phòng học đạt....... và chưa đạt chuẩn……
- Số phòng chức năng đã có ..... và còn thiếu…..
- Số diện tích sân chơi, bãi tập đã có ......... m2 và còn thiếu …..m2.
+ Trường tiểu học:
- Số phòng học đạt ...... và chưa đạt chuẩn……
- Số phòng chức năng đã có ......... và còn thiếu…..
- Số diện tích sân chơi, bãi tập đã có ......... và còn thiếu …..m2.
+ Trường Trung học cơ sở:
- Số phòng học đạt ...... và chưa đạt chuẩn……
- Số phòng chức năng đã có ......... và còn thiếu…..
- Số diện tích sân chơi, bãi tập đã có ......... và còn thiếu …..m2.
2.5.
Cơ sở vật chất văn hoá
a. Số trung tâm văn hoá xã, thôn:
+ Số đã đạt chuẩn….
+ Số chưa đạt chuẩn ….
- Số cần nâng cấp…..
- Số cần xây mới……
b. khu thể thao của xã, thôn.
+ Số đã đạt chuẩn….
+ Số chưa đạt chuẩn ….
- Số cần nâng cấp…..
- Số cần xây mới……
2.6.
Chợ
- Đã đạt chuẩn….
- Chưa đạt chuẩn cần nâng cấp….., cần xây mới……
2.7.
Bưu điện:
- Đã đạt chuẩn….
- Chưa đạt chuẩn …., cần nâng cấp….., xây mới……
2.8.
Nhà ở dân cư nông thôn
- Số nhà tạm, dột nát……, tỷ lệ …..%.
- Tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố…….%.
- Tình trạng chung về xây dựng nhà ở dân cư.
3. Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất
3.1. Kinh tế:
- Cơ cấu kinh tế, tình hình các ngành sản xuất (nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, nghề muối, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp).
- Thu nhập bình quân /đầu người/năm
- Tỷ lệ hộ nghèo.
3.2. Lao động:
+ Cơ cấu lao động (%) theo các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ......
+ Lao động phân theo kiến thức phổ thông:
- Tiểu học….%.
- THCS…….%.
- THPT……%.
+ Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn:
- Sơ cấp (3 tháng trở lên)…. %, tỷ lệ trong nông nghiệp…..%.
- Trung cấp……. %, tỷ lệ trong nông nghiệp…..%.
- Đại học…... %, tỷ lệ trong nông nghiệp…..%.
3.3. Hình thức tổ chức sản xuất:
- Số trang trại…….
- Số doanh nghiệp….
- Số HTX và tổ hợp tác (sản xuất nông nghiệp, CN- TTCN, Dịch vụ)….
4. Văn hoá, xã hội và môi trường
4.1.
Văn hoá- giáo dục:
+ Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hoá…...%.
+ Phổ cập giáo dục trung học:
- Đạt
- Chưa đạt.
+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)…..%
4.2.
Y tế
+ Trạm Y tế
- Đạt chuẩn:
- Chưa đạt chuẩn:
+ Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế…..%
4.3.
Môi trường
+ Số công trình cấp nước sinh hoạt tập trung, khả năng cấp nước
+ Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh….%.
+ Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình (nhà tắm, hố xí, bể nước) đạt chuẩn….%.
+ Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh…..%.
+ Xử lý chất thải:
- Có thu gom rác và xử lý
- Chưa có thu gom rác và xử lý
+ Tỷ lệ cơ sở sản xuất chưa đạt tiêu chuẩn môi trường….%.
+ Nghĩa trang:
- Đã quy hoạch và có quy chế quản lý
- Chưa có quy hoạch và quy chế quản lý
+ Tình hình chung về môi trường và quản lý môi trường trên địa bàn xã.
5. Hệ thống chính trị
- Hiện trạng đội ngũ cán bộ xã so với chuẩn.
- Tình hình hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở
- Tình hình trật tự xã hội an ninh trên địa bàn.
6. Các chương trình, dự án đã và đang triển
khai trên địa bàn xã.
- Số lượng, nội dung và kết quả của các chương trình, dự án đang triển khai trên địa bàn.
- Tình hình lồng ghép các chương trình, dự án trên địa bàn; thuận lợi, khó khăn khi lồng ghép.
- Tổng các nguồn lực theo các chương trình, dự án đã đầu tư trên địa bàn, trong đó nêu rõ vốn Trung ương, vốn ngân sách địa phương, vốn dân đóng góp và những nguồn tài trợ khác.
Khái quát những mặt đạt được và chưa đạt được trong xây dựng nông thôn trên địa bàn xã so với yêu cầu của Nghị quyết 26/TƯ và Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; kinh nghiệm trong chỉ đạo phát triển nông thôn trước đây cần được áp dụng cho xây dựng nông thôn mới trong thời gian tới.
Phần II.
NỘI DUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2009 - 2011.
I. MỤC TIÊU
Mục tiêu cơ bản xây dựng nông thôn mới đến 2011: Xác định mục tiêu chủ yếu phấn đấu đạt được tới cuối năm 2011, đối chiếu với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội chung của xã.
II. NỘI DUNG CỤ THỂ
Xác định nhiệm vụ cụ thể phải làm để sớm đạt các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Tuỳ theo tình hình cụ thể ở địa phương nêu rõ mức độ đạt tới tháng 6/2011 về từng chỉ tiêu (có thể có chỉ tiêu chưa đạt so với chuẩn quốc gia).
1. Quy hoạch nông thôn mới:
-
Bổ sung quy hoạch đã có:….
-
Xây dựng quy hoạch mới:….
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn.
2.1.Giao
thông:
+ Cải tạo nâng cấp:...........km, bao gồm
các loại đường:
-…..
-……
+ Xây dựng mới:.........km, bao gồm các
loại đường:
-…..
-…..
+ Kinh phí khái toán:..............triệu
đồng
2.2.
Thuỷ lợi
+ Cải tạo nâng cấp:
-
Hồ………., đập……..
-
Trạm bơm ……cái, công suất……
-
Kênh mương….. km, bao gồm các tuyến:
…..
……
-
Cống:………cái,
……
……
+ Xây dựng mới:
-
Hồ………., đập……..
-
Trạm bơm ……cái, công suất……
-
Kênh mương….. km, bao gồm các tuyến:
…..
……
-
Cống:………cái, gồm:
……
……
+ Kinh phí khái toán:..............triệu đồng
2.3.
Điện
+ Cải tạo nâng cấp:
-
Trạm biến áp ……cái, công suất……
-
Đường dây hạ thế….. km, bao gồm các tuyến:
…..
+ Xây dựng mới:
-
Trạm biến áp ……cái, công suất……
-
Đường dây hạ thế….. km, bao gồm các tuyến:
…..
……
+ Kinh phí khái toán:..............triệu đồng
2.4.
Trường học
+ Cải tạo nâng cấp:
-
Phòng học
-
Phòng chức năng
-
Sân chơi, bãi tập.
+ Xây dựng mới:
-
Phòng học
-
Phòng chức năng
-
Sân chơi, bãi tập.
+ Kinh phí khái toán:..............triệu đồng
2.5.
Y tế
+ Cải tạo nâng cấp :
-
Trạm y tế
-
Vườn thuốc nam
-
…….
+ Kinh phí khái toán:..............triệu đồng
2.6.
Cơ sở vật chất văn hoá, chợ, bưu điện.
+ Cải tạo nâng cấp:
…..
……
+ Xây dựng mới:
…..
……
+ Kinh phí khái toán:..............triệu đồng
2.7.
Nhà ở dân cư nông thôn
-
Số nhà tạm, dột nát cần xóa bỏ…..
- Số nhà cần
tháo dỡ đáp ứng yêu cầu quy hoạch.…
- Kinh phí khái toán:..............triệu đồng
3. Phát triển kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
+ Phương hướng phát triển các ngành sản xuất nhằm
tạo việc làm, nâng cao thu nhập của nông dân:
-
Trồng trọt:………..
-
Chăn nuôi:………..
-
Lâm nghiệp:………..
-
Thuỷ sản:………..
-
Tiểu thủ công nghiệp:………..
-
Dịch vụ: ……….
+ Các hình thức tổ chức sản xuất cần phát
triển và biện pháp chủ yếu:
…….
…….
…….
4. Văn hoá, xã hội và môi trường
4.1. Giáo dục và đào tạo
+ Chỉ tiêu phấn đấu
-
Phổ cập giáo dục trung học…..
-
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc,
học nghề)……%
-
Tỷ lệ lao động qua đào tạo….%
+ Giải pháp chủ yếu:
…..
+ Kinh phí khái toán:..............triệu đồng
4.2. Y tế
+ Chỉ tiêu phấn đấu
-
Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế
-
Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
+ Giải pháp chủ yếu:
…..
…..
+ Kinh phí khái toán:..............triệu đồng
4.3. Xây dựng đời sống văn hoá phong phú, lành mạnh:
+ Bổ sung các quy ước về nếp sống văn hoá.
+ Các chỉ tiêu phấn đấu về đời sống văn
hoá:
-
Số thôn, bản đạt tiêu chuẩn “làng văn hoá”…..
-
Tỷ lệ gia đình văn hoá và làm giàu từ sản xuất nông nghiệp….%.
-
Tỷ lệ người tham gia hoạt động thể thao, thể dục thường xuyên……%.
-
Tỷ lệ người tham gia hoạt động văn nghệ……..%.
-
Tỷ lệ đám cưới, đám tang thực hiện nếp sống văn hoá…..%.
-
Tỷ lệ người dân được phổ biến pháp luật và tập huấn kho học kỹ thuật…%.
……..
+ Giải pháp thực hiện:
…..
…..
+ Kinh phí khái toán:..............triệu đồng
4.4. Bảo vệ và phát triển môi trường nông thôn
-
Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh….%.
-
Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh…..%.
-
Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình (nhà tắm, hố xí, bể nước) đạt chuẩn….%.
-
Di chuyển ….. cơ sở chăn nuôi, ……. cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp gây ô
nhiễm ra khỏi khu dân cư.
-
Xây dựng cơ sở thu gom và xử lý rác……, thành lập … tổ vệ sinh thôn xóm.
-
Cải tạo, nâng cấp hệ thống rãnh thoát nước trong thôn xóm….km.
-
Số cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn môi trường….%.
- Quy hoạch và xây dựng quy chế quản lý nghĩa
trang….
…….
………
+ Giải pháp chủ yếu:
……..
……..
+ Kinh phí khái toán:..............triệu đồng
5.
Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính
trị ở cơ sở
+ Chỉ tiêu phấn đấu:
-
Tỷ lệ cán bộ xã đạt chuẩn…
-
Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
-
Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”
-
Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
-
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững
+ Giải pháp chủ yếu:
……..
……..
III. ĐỀ XUẤT CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH, CÁCH LÀM
ĐẶC THÙ
Đề xuất cơ chế chính sách đặc thù để thực
hiện có hiệu quả nội dung cụ thể của Đề án, lưu ý khả năng áp dụng ra diện rộng
sau này.
IV. VỐN VÀ NGUỒN VỐN.
1. Tổng vốn:
Tổng vốn: ........................ tỷ đồng.
Trong đó:
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: .................. tỷ đồng (chiếm
...%), chia ra cho từng loại công trình:
+ Giao thông:.......... tỷ đồng;
+ Thủy lợi:............ tỷ đồng;
................................................
- Vốn sự nghiệp hỗ trợ cho các hoạt động
trên địa bàn:....................
tỷ đồng (chiếm .....%), chia
ra:
+ Sản xuất:......... tỷ đồng;
........
- Vốn tín dụng ưu đãi: ..............tỷ đồng (chiếm .....%).
………..
Biểu tổng hợp nhu cầu vốn cho từng năm cụ
thể và cả giai đoạn.
Đơn vị tính: …. đồng
TT |
Nội dung |
Tổng vốn |
Năm 2009 |
Năm 2010 |
Năm 2011 |
1 |
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
2 |
Vốn sự nghiệp |
|
|
|
|
3. |
Vốn tín dụng |
|
|
|
|
2. Nguồn vốn
2.1. Vốn ngân sách nhà nước
a. Vốn từ các chương trình, dự án đã có trên địa bàn: ……tỷ đồng, chiếm ……%.
b. Vốn mới từ chương trình thí điểm: ...... tỷ đồng,
chiếm ……%. Trong đó:
- Trung ương hỗ trợ: ......tỷ đồng, chiếm ……%.
- Ngân sách địa phương: ......tỷ đồng, chiếm ……%.
2.2. Vốn cộng đồng đóng góp ......tỷ
đồng, chiếm ……%.
2.3. Vốn tín dụng: .... tỷ
đồng, chiếm ……%.
2.4. Vốn khác:......tỷ
đồng, chiếm…%.
Biểu phân bổ
nguồn vốn
Đơn vị tính: …. đồng
TT |
Nội dung |
Tổng vốn |
Chia theo
nguồn |
|||||
Lồng ghép từ các chương trình, dự án đã có |
Vốn mới từ chương trình thí điểm |
|||||||
Trung ương |
Địa phương |
Dân góp |
Tín dụng |
Khác |
||||
1 |
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn phát triển sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn cho các hoạt động khác |
|
|
|
|
|
|
|
3. Các giải pháp huy động vốn (ngoài vốn ngân sách hỗ trợ) và đề xuất cơ chế quản lý sử dụng vốn
3.1. Giải pháp huy động
vốn:........
.......................
3.2. Đề xuất cơ chế quản
lý, sử dụng vốn phù hợp:.....
.....................................
V. ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ
1. Hiệu quả về kinh tế.
2. Hiệu quả về văn hoá, xã hội
3. Kết quả của đề án (mức độ phấn đấu đạt các tiêu chí nông thôn mới đến 2011; khả năng nhân rộng mô hình thí điểm khi triển khai trên diện rộng).
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Thành lập Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới cấp xã.
+ Trưởng Ban: Chủ tịch UBND xã
+ Thành viên gồm:
..….
…..
+
Nhiệm vụ của Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới:
- Xây dựng quy chế hoạt động của Ban quản
lý và phân công trách nhiệm cho từng thành viên.
- Chịu trách nhiệm trực tiếp về các nội
dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã;
- Tiếp nhận các nguồn lực hỗ trợ và đóng
góp của cộng đồng;
- Tự triển khai xây dựng kế hoạch phát
triển xã (trên cơ sở định hướng của Nhà nước, các tiêu chuẩn kỹ thuật và hướng
dẫn đã ban hành và khả năng nội lực của địa phương).
- Tổ chức cho người dân và cộng đồng thực
hiện chương trình.
+
Phân công nhiệm vụ các thành viên:
……
…..
2. Giải pháp chủ yếu tổ chức thực hiện
- Tổ chức quán triệt trong chính quyền và
người dân ở các xã về nội dung xây dựng nông thôn mới
- Xây dựng kế hoạch phát triển nông thôn
mới và tổ chức cho người dân tham gia ý kiến vào kế hoạch.
- Xây dựng và thực hiện các dự án cụ thể.
- Tiếp nhận và huy động các nguồn lực .
- Tổ chức triển khai các nội dung công
việc theo kế hoạch đã đề ra.
- Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động
và các kết quả thực hiện.
NHÓM PHỤ LỤC CỦA ĐỀ ÁN
1. Nhóm phụ lục 1. Hiện trạng và kế hoạch sử dụng đất đai và phát triển các ngành sản xuất đến năm 2011.
1.1. Hiện trạng và kế hoạch sử dụng ruộng đất của xã.
1.2. Hiện trạng và kế hoạch phát triển ngành trồng trọt.
1.3. Hiện trạng và kế hoạch phát triển ngành chăn nuôi.
1.4. Hiện trạng và kế hoạch phát triển các loại rừng.
1.5. Hiện trạng và kế hoạch phát triển nuôi trồng thuỷ
sản.
1.6. Hiện trạng và kế hoạch đánh bắt thuỷ sản.
1.7. Hiện trạng và kế hoạch phát triển ngành muối.
1.8. Giá trị và sản lượng các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ chính trên địa bàn xã.
2. Nhóm phụ lục 2. Hiện trạng và kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới theo từng năm 2009,2010 và 2011.
3. Nhóm
phụ lục 3. Phân bổ nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
4. Nhóm
phụ lục 4: Phụ lục về các vấn đề khác có liên quan.
PHỤ LỤC VỀ THỰC TRẠNG VÀ KẾ HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TT |
Hạng
mục |
Nội
dung chi tiết |
ĐVT |
Mô
tả hiện trạng |
Mục
tiêu |
||
2009 |
2010 |
2011 |
|||||
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ |
|
|
|
|
|
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường |
|
|
|
|
|
||
- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có |
|
|
|
|
|
||
2 |
Giao
thông |
- Các tuyến đường trục xã, liên xã (chiều dài, số km được kiên cố hoá…) |
|
|
|
|
|
- Các tuyến đường trục thôn, xóm (chiều dài, số km được kiên cố hoá…) |
|
|
|
|
|
||
- Số km đường ngõ, xóm (chiều dài, số km được kiên cố hoá…) |
|
|
|
|
|
||
- Đường trục chính nội đồng (chiều dài, số km được kiên cố hoá…) |
|
|
|
|
|
||
- Các nội dung khác có liên quan (nếu có)…. |
|
|
|
|
|
||
3 |
Thủy
lợi |
- Các công trình thuỷ lợi (trạm bơm, hồ chứa, đập dâng….) |
|
|
|
|
|
- Số km kênh mương đã kiên cố hoá/số km kênh mương do xã quản lý |
|
|
|
|
|
||
- Các tiêu chí khác có liên quan….. |
|
|
|
|
|
||
4 |
Điện |
- Trạm biến thế |
|
|
|
|
|
- Hệ thống điện hạ thế (chiều dài, số tuyến, chất lượng…) |
|
|
|
|
|
||
- Số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
|
|
|
|
|
||
- Hình thức tổ chức quản lý (HTX, tư nhân, doanh nghiệp….) |
|
|
|
|
|
||
- Các tiêu chí khác có liên quan….. |
|
|
|
|
|
||
5 |
Trường
học |
- Mẫu giáo, mầm non (số lớp, cơ sở vật chất, giáo viên…) |
|
|
|
|
|
- Tiểu học (số trường, số phòng học, cơ sở vật chất, giáo viên…) |
|
|
|
|
|
||
- THCS (số phòng học, cơ sở vật chất, giáo viên…) |
|
|
|
|
|
||
6 |
Cơ
sở vật chất văn hóa |
- Nhà văn hóa và khu thể thao xã (số lượng, cơ sở vật chất…) |
|
|
|
|
|
- Số nhà văn hóa và khu thể thao thôn/tổng số thôn |
|
|
|
|
|
||
7 |
Chợ
nông thôn |
- Số chợ trên địa bàn |
|
|
|
|
|
- Số chợ đạt chuẩn |
|
|
|
|
|
||
8 |
Bưu
điện |
- Số điểm phục vụ bưu chính viễn thông. |
|
|
|
|
|
- Số điểm truy cập Internet /số thôn |
|
|
|
|
|
||
9 |
Nhà
ở dân cư |
- Số nhà tạm, nhà dột nát |
|
|
|
|
|
- Số hộ có nhà ở kiên cố |
|
|
|
|
|
||
- Số hộ có nhà ở bán kiên cố |
|
|
|
|
|
||
10 |
Thu
nhập |
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh |
|
|
|
|
|
11 |
Hộ
nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo |
|
|
|
|
|
12 |
Cơ
cấu lao động |
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp |
|
|
|
|
|
13 |
Hình
thức tổ chức sản xuất |
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả |
|
|
|
|
|
14 |
Giáo
dục |
- Mức độ phổ cập giáo dục trung học |
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) |
|
|
|
|
|
||
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
|
|
|
|
|
||
15 |
Y
tế |
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế |
|
|
|
|
|
- Y tế xã đạt chuẩn quốc gia |
|
|
|
|
|
||
16 |
Văn
hóa |
Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL |
|
|
|
|
|
17 |
Môi
trường |
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia |
|
|
|
|
|
- Số các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường/tổng số cơ sở |
|
|
|
|
|
||
- Số các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp |
|
|
|
|
|
||
- Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch |
|
|
|
|
|
||
- Có tổ chức thu gom và xử lý chất thải, nước thải theo quy định |
|
|
|
|
|
||
18 |
Hệ
thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh |
- Trình độ cán bộ xã (Đại học, Tcấp….). |
|
|
|
|
|
- Số lượng các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. |
|
|
|
|
|
||
- Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” |
|
|
|
|
|
||
- Danh hiệu đạt được của các tổ chức đoàn thể chính trị của xã |
|
|
|
|
|
||
19 |
An
ninh, trật tự xã hội |
Tình hình An ninh, trật tự xã hội |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VỐN VÀ PHÂN BỔ NGUỒN VỐN
Đơn vị tính: …… đồng
TT |
Lĩnh vực |
Nội dung |
Địa điểm |
Tổng vốn đầu tư |
Chia theo nguồn |
Ghi chú về những nội dung đã và đang
được đầu tư |
||||
Hỗ trợ từ CTrình |
NSĐP |
Dân,
cộng đồng |
Vốn
lồng ghép |
Vốn
khác |
||||||
1 |
Quy
hoạch và thực hiện quy hoạch |
- Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rà soát, bổ sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Những vấn đề khác liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Giao
thông |
- Cụ thể những tuyến đường, công trình cần xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cụ thể những tuyến đường, công trình cần cải tạo, nâng cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Những vấn đề khác liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Thủy
lợi |
- Cụ thể những nội dung cần xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cụ thể những nội dung cần cải tạo và nâng cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Những vấn đề khác liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
4 |
Điện |
- Cụ thể những nội dung cần xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cụ thể những nội dung cần cải tạo và nâng cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Những vấn đề khác liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
5 |
Trường
học |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Chợ |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bưu điện |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Nhà ở dân cư |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Thành tựu sản xuất |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Hộ đói nghèo |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Chuyển dịch cơ cấu lao động |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Nâng cao hiệu quả các hình
thức tổ chức sản xuất |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Giáo dục |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Y tế |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Văn hóa |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Môi trường |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Tăng cường hệ thống tổ chức chính trị xã hội
vững mạnh |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Tăng cường an ninh, trật tự
xã hội |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công văn 1416/BNN-KTHT về hướng dẫn lập Đề án cho xã xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 1416/BNN-KTHT |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 27/05/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 1416/BNN-KTHT về hướng dẫn lập Đề án cho xã xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có Video