BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9166/BNN-VPĐP |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2020 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nghiên cứu, phối hợp thúc đẩy phát triển du lịch nông thôn trong thời gian tới (Công văn số 10054/VPCP-NN ngày 01/12/2020 của Văn phòng Chính phủ, gửi kèm theo), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo triển khai một số nội dung sau:
1. Rà soát, đánh giá lại một cách toàn diện tiềm năng, thực trạng phát triển du lịch nông thôn, trang trại nông nghiệp làm dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh, thành phố và đề xuất các giải pháp quản lý, hỗ trợ phát triển trong thời gian tới. Trên cơ sở kết quả đánh giá của các tỉnh, thành phố, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ tổng hợp, tham mưu cho Chính phủ đưa nội dung về phát triển du lịch nông thôn thành một nội dung trọng tâm của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; đồng thời, nghiên cứu xây dựng chiến lược/đề án/quy hoạch phát triển và có các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thiết thực, phù hợp; bố trí nguồn lực trong kế hoạch đầu tư công trung hạn để đẩy mạnh phát triển du lịch nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới.
2. Khẩn trương triển khai đánh giá, phân hạng các sản phẩm du lịch cộng đồng và điểm du lịch thuộc Chương trình OCOP theo Bộ tiêu chí đánh giá, phân hạng ban hành kèm theo Quyết định số 781/QĐ-TTg ngày 08/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. Từ đó, giao đơn vị chức năng của tỉnh, thành phố tham mưu cơ chế đánh giá, xếp hạng tiêu chí cấp tỉnh và tạo điều kiện hỗ trợ nâng cấp chất lượng các tiêu chí để hoàn thiện đề xuất Hội đồng đánh giá cấp quốc gia xem xét, đánh giá đạt tiêu chí quốc gia theo Chương trình OCOP trong năm 2021.
3. Giao đơn vị đầu mối tại tỉnh, thành phố xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của “Chương trình phối hợp xây dựng đời sống văn hóa, phát triển du lịch nông thôn, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025” do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký kết ngày 20/10/2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình phối hợp, gửi kèm theo). Đồng thời, chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới của tỉnh, thành phố và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng Chương trình phối hợp về xây dựng đời sống văn hóa, phát triển du lịch cộng đồng ở nông thôn, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 ở cấp tỉnh.
Báo cáo của các tỉnh, thành phố (theo mẫu báo cáo gửi kèm) đề nghị gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 15/01/2021 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
(Thông tin chi tiết, xin liên hệ Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương theo địa chỉ: đồng chí Tô Thúy Nga, Phó trưởng phòng Nghiệp vụ và Môi trường, điện thoại: 090.212.1982, thư điện tử: tongaht@gmail.com)
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………., ngày tháng năm |
Tiềm năng, thực trạng và định hướng phát triển du lịch nông thôn
I. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN
1. Khái quát tiềm năng phát triển du lịch nông thôn
(Đánh giá ngắn gọn, mang tính khái quát, đồng thời có trọng tâm, cụ thể và đặc thù của địa phương)
a) Tiềm năng về tự nhiên
b) Tiềm năng về văn hóa, lịch sử
c) Các tiềm năng khác
2. Các chính sách đặc thù của tỉnh/thành phố để thúc đẩy, hỗ trợ phát triển du lịch nông thôn, du lịch cộng đồng
(Nêu tóm tắt nội dung các chính sách, tình hình triển khai thực hiện, kết quả thực hiện)
3. Thực trạng huy động nguồn lực để phát triển du lịch nông thôn, du lịch cộng đồng
(Nêu thực trạng huy động nguồn lực cho phát triển du lịch từ các nguồn từ năm 2018 đến nay (có thể ước tính), hình thức huy động, hiệu quả sử dụng nguồn vốn, nhu cầu nguồn vốn trong thời gian tới)
4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển du lịch nông thôn, du lịch cộng đồng
- Số lao động tham gia trực tiếp vào lĩnh vực du lịch và du lịch nông thôn
- Đóng góp của ngành du lịch trong cơ cấu GDP của tỉnh/thành phố
- Đóng góp khác của ngành du lịch (cụ thể đối với địa phương)
- Các nội dung khác…
5. Các sản phẩm du lịch nông thôn, du lịch cộng đồng đặc thù của địa phương
(Nêu các sản phẩm du lịch chính đã được khai thác cho phát triển du lịch cộng đồng, du lịch nông nghiệp thời gian qua)
6. Các điểm du lịch nông thôn, du lịch cộng đồng
(Nêu tên điểm du lịch, địa chỉ, thời gian bắt đầu phát triển, thực trạng số hộ tham gia cung cấp dịch vụ, các sản phẩm du lịch đặc sắc, số lượng du khách bình quân theo năm, số ngày lưu trú trung bình của khách, mức chi trung bình của khách, doanh thu trung bình, thu nhập bình quân của các hộ làm du lịch, định hướng phát triển, các khó khăn vướng mắc và đề xuất giải pháp. Trường hợp có nhiều điểm du lịch, đề nghị cung cấp thông tin theo Biểu 1 kèm theo)
7. Các tuyến du lịch du lịch nông thôn, du lịch cộng đồng
(Nêu tuyến du lịch, các điểm du lịch tham gia trong tuyến, thời gian bắt đầu phát triển, đặc trưng thị trường khách du lịch, các sản phẩm du lịch đặc sắc, số lượng du khách bình quân tham gia tuyến theo năm, doanh thu trung bình, định hướng phát triển, các khó khăn vướng mắc và đề xuất giải pháp. Trường hợp có nhiều tuyến du lịch, đề nghị cung cấp thông tin theo Biểu 2 kèm theo)
8. Thực trạng thực hiện một số hình thức phát triển du lịch nông thôn đặc thù
a) Trang trại nông nghiệp có kết hợp cung cấp dịch vụ du lịch
(Số lượng các trang trại cung cấp dịch vụ du lịch nông nghiệp ; các thuận lợi, khó khăn vướng mắc liên quan đến việc phát triển trang trại cung cấp dịch vụ du lịch nông nghiệp (đất đai, hỗ trợ đầu tư, hạ tầng,…). Trường hợp có nhiều trang trại du lịch, đề nghị cung cấp thông tin theo Biểu 3 kèm theo)
b) Hợp tác xã nông nghiệp có kết hợp cung cấp dịch vụ du lịch
(Số hợp tác xã nông nghiệp cung cấp dịch vụ nông nghiệp; các thuận lợi, khó khăn vướng mắc liên quan đến việc phát triển hợp tác xã cung cấp dịch vụ du lịch nông nghiệp (đất đai, hỗ trợ đầu tư, hạ tầng,…). Trường hợp có nhiều hợp tác xã du lịch, đề nghị cung cấp thông tin theo Biểu 4 kèm theo)
c) Loại hình khác
9. Thực trạng kết nối các điểm du lịch với các công ty lữ hành, trung tâm du lịch lớn
- Các công ty lữ hành có khai thác các sản phẩm du lịch trên địa bàn tỉnh (theo biểu 5 kèm theo)
- Thị trường khách chủ yếu
- …
II. CÁC KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Các khó khăn, vướng mắc trong phát triển du lịch nông thôn
2. Nguyên nhân
1. Định hướng phát triển trong thời gian tới
2. Các nhiệm vụ chính
2. Các giải pháp trọng tâm
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC ĐIỂM DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Báo cáo số ngày của UBND tỉnh/thành phố )
TT |
Tên điểm du lịch |
Địa chỉ |
Thời gian bắt đầu khai thác cho du lịch |
Tổng số hộ trong điểm |
Số hộ cung cấp dịch vụ du lịch |
Các sản phẩm du lịch đặc sắc |
Số lượt du khách bình quân năm (lượt người/năm) |
Số ngày lưu trú trung bình (ngày/lượt du khách) |
Doanh thu (triệu đồng/năm) |
Thu nhập bình quân của các hộ làm du lịch (triệu đồng /người/năm) |
Mức chi trung bình của khách (triệu đồng /người/lượt) |
Định hướng phát triển |
Khó khăn, vướng mắc trong phát triển du lịch cộng đồng |
Đề xuất giải pháp |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC TRANG TRẠI KẾT HỢP DU LỊCH
(Kèm theo Báo cáo số ngày của UBND tỉnh/thành phố )
TT |
Tên trang trại |
Địa chỉ |
Thời gian bắt đầu khai thác cho du lịch |
Diện tích trang trại |
Số lao động trong trang trại (phục vụ cho du lịch) |
Các sản phẩm du lịch đặc sắc |
Số lượt du khách bình quân năm (lượt người/năm) |
Số ngày lưu trú trung bình (ngày/lượt du khách) |
Doanh thu (triệu đồng/năm) |
Mức chi trung bình của khách (triệu đồng /người/lượt) |
Định hướng phát triển |
Khó khăn, vướng mắc trong phát triển du lịch cộng đồng |
Đề xuất giải pháp |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC HỢP TÁC XÃ KẾT HỢP DU LỊCH
(Kèm theo Báo cáo số ngày của UBND tỉnh/thành phố )
TT |
Tên hợp tác xã |
Địa chỉ |
Thời gian bắt đầu khai thác cho du lịch |
Diện tích trang trại |
Số lao động trong trang trại (phục vụ cho du lịch) |
Các sản phẩm du lịch đặc sắc |
Số lượt du khách bình quân năm (lượt người/năm) |
Số ngày lưu trú trung bình (ngày/lượt du khách) |
Doanh thu (triệu đồng/năm) |
Mức chi trung bình của khách (triệu đồng /người/lượt) |
Định hướng phát triển |
Khó khăn, vướng mắc trong phát triển du lịch cộng đồng |
Đề xuất giải pháp |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỰC TRẠNG CÁC CÔNG TY LỮ HÀNH CÓ PHỐI HỢP KHAI THÁC DU DỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Báo cáo số ngày của UBND tỉnh/thành phố )
TT |
Tên công ty |
Địa chỉ |
Thời gian bắt đầu tham gia |
Thị trường khách chủ yếu |
Số khách du lịch thông qua công ty |
Các điểm du lịch chính trên địa bàn được khai thác |
Khó khăn, vướng mắc trong phát triển du lịch cộng đồng |
Đề xuất giải pháp |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công văn 9166/BNN-VPĐP năm 2020 về đẩy mạnh phát triển du lịch nông thôn, du lịch cộng đồng trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 9166/BNN-VPĐP |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Trần Thanh Nam |
Ngày ban hành: | 28/12/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 9166/BNN-VPĐP năm 2020 về đẩy mạnh phát triển du lịch nông thôn, du lịch cộng đồng trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có Video