Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6469/BCT-TTB
V/v báo cáo công tác PCTN phục vụ kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XIII

Hà Nội, ngày 19 tháng 07 năm 2012

 

Kính gửi:

- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty thuộc Bộ;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty thuộc Bộ;
- Các Công ty trực thuộc Bộ;
- Các Viện, Trường, Trung tâm, Báo, Tạp chí trực thuộc Bộ;
- Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh;
- Ban Thư ký Hội đồng cạnh tranh;
- Công đoàn Công Thương Việt Nam;
- Văn phòng Đảng ủy Bộ Công Thương.

 

Thực hiện công văn số 1727/TTCP-C.IV ngày 11 tháng 7 năm 2012 của Thanh tra Chính phủ về việc báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng phục vụ kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XIII, Bộ Công Thương yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo tình hình công tác phòng, chống tham nhũng gửi về Bộ Công Thương (qua Thanh tra Bộ) trước ngày 10 tháng 8 năm 2012 (theo Đề cương gửi kèm hoặc tham khảo trên trang thông tin điện tử Bộ Công Thương http://www.moit.gov.vn Mục chống tham nhũng).

Số liệu báo cáo từ ngày 01 tháng 8 năm 2011 đến 31 tháng 7 năm 2012./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
-
Lãnh đạo Bộ;
-
BCĐ PCTN Bộ Công Thương;
-
Đăng Website Bộ Công Thương;
-
Lưu: VT, TTB.

BỘ TRƯỞNG




Huy Hoàng

 

ĐỀ CƯƠNG

BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG PHỤC VỤ KỲ HỌP THỨ 4 (QUỐC HỘI KHÓA XIII)
(Kèm theo Công văn số 6469/BCT-TTB ngày 19 tháng 7 năm 2012 ca Bộ Công Thương)

I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG

1. Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chtrương, chính sách, pháp luật về PCTN; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các quy định của pháp luật về PCTN trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

1.1. Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng;

1.2. Việc ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên trong công tác phòng, chng tham nhũng;

1.3. Tình hình tổ chức, phân công trách nhiệm trong Ban Chỉ đạo về phòng, chống tham nhũng và hoạt động của Ban Chỉ đạo;

1.4. Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng.

2.1. Việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

2.2. Việc xây dựng, ban hành và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn;

2.3. Việc cán bộ, công chức, viên chức nộp lại quà tặng;

2.4. Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức;

2.5. Việc chuyn đi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức nhm phòng ngừa tham nhũng;

2.6. Việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản và thu nhập;

2.7. Việc xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách;

2.8. Việc thực hiện cải cách hành chính;

2.9. Việc tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

2.10. Việc đi mới phương thức thanh toán, trả lương qua tài khoản;

2.11. Các nội dung khác đã thực hiện nhm phòng ngừa tham nhũng (nếu có).

3. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng.

3.1. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự kiểm tra nội bộ;

3.2. Kết quả công tác thanh tra và việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt động thanh tra:

- Tổng svi phạm phát hiện qua thanh tra (tiền, đt đai, tài sản khác), trong đó nêu cụ thể số liệu vi phạm có du hiệu tham nhũng;

- Tổng số kiến nghị thu hồi; đã thu hi được;

- Kết quả xử lý hành chính; xử lý hình sự (chuyển điều tra bao nhiêu vụ, đối tượng, trong đó bao nhiêu vụ có du hiệu tham nhũng).

3.3. Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu nại, tố cáo;

3.4. Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng trong phạm vi theo dõi, quản lý;

3.5. Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác.

4. Kết quả thực hiện Chiến lược PCTN đến năm 2020 và Kế hoạch thực thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng.

4.1. Công tác chỉ đạo, triển khai, cụ thể hóa, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.

4.2. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao trong chiến lược quốc gia và kế hoạch thực thi Công ước.

4.3. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề ra trong kế hoạch của mình nhằm thực thi Chiến lược, Công ước.

4.4. Đề xuất cụ thể những nhiệm vụ cần được đưa vào kế hoạch của Bộ thực hiện giai đoạn 2 của Chiến lược quốc gia PCTN.

5. Phát huy vai trò của xã hội, hp tác quốc tế về PCTN.

5.1. Các nội dung đã thực hiện nhằm nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chng tham nhũng;

5.2. Những kết qu, đóng góp của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận, doanh nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;

5.3. Các hoạt động hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng

II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ D BÁO TÌNH HÌNH

1. Đánh giá tình hình tham nhũng.

1.1. Đánh gíá tình hình tham nhũng trong phạm vi quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

1.2. So sánh tình hình tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.

2. Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng.

2.1. Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác PCTN trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

2.2. So sánh hiệu quả công tác PCTN kỳ này với cùng kỳ năm trước.

2.3. Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng;

2.4. Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng.

+ Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác phòng, chống tham nhũng;

+ Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

3. Dự báo tình hình tham nhũng.

3.1. Dự báo hiệu quả tác động của các giải pháp đang thực hiện và diễn biến tình hình tham nhũng (khả năng tăng, giảm về svụ việc, số đối tượng, tính chất vi phạm...).

3.2. Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi tham nhũng dễ xảy ra nhiều, cần phải tập trung các giải pháp phòng, ngừa và đấu tranh.

III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC PCTN NHỮNG THÁNG CUỐI NĂM 2012 VÀ NĂM 2013

Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác phòng, chống tham nhũng sẽ được tập trung thực hiện trong những tháng cuối năm 2012 và năm 2013 nhằm đạt được mục tiêu của công tác phòng, chng tham nhũng đã đ ra.

IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về PCTN (nếu phát hiện có sơ h, bất cập);

- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về PCTN (nếu có vướng mắc);

- Đxuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh PCTN, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;

- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.

* Ghi chú:

- Việc đánh giá tình hình tham nhũng và hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng phải được phân tích, tổng hợp trên cơ sở:

+ Kết quả cụ thđạt được trong công tác phòng, chng tham nhũng; kết quả thanh tra, kim tra, giám sát việc thực hiện công tác phòng, chng tham nhũng;

+ Tình hình phát triển kinh tế - xã hội, ổn định chính trị ở cơ quan, tổ chức, đơn vị;

+ Kết quả tự nhận xét, đánh giá của các cơ quan, đơn vị trực thuộc;

+ Các kết quả khảo sát, điều tra dư luận xã hội ở cơ quan, tổ chức, đơn vị (nếu có).

- Ngoài việc báo cáo chi tiết kết quả công tác phòng, chng tham nhũng theo các mục, nội dung nêu trên, cơ quan, tổ chức, đơn vị nht thiết phải thng kê sliệu về một số kết quả chủ yếu trong công tác PCTN theo biểu mẫu gửi kèm.

 

PHỤ LỤC

BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU CHỦ YẾU VỀ CÔNG TÁC PCTN PHỤC VỤ KỲ HỌP THỨ 4 (QUỐC HỘI KHÓA XIII)
(Kèm theo Công văn số 6469/BCT-TTB ngày 19/7/2012 của Bộ CôngThương)

A/ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Sliệu

 

CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT

 

 

01

Số văn bản ban hành mới để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Văn bn

 

02

S văn bản được sửa đi, bổ sung để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Văn bản

 

 

TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DC PHÁP LUT V PCTN

 

 

03

Slượt cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN

Lượt người

 

04

Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp luật về PCTN được tổ chức

Lớp

 

05

Slượng đầu sách, tài liệu về pháp luật PCTN được xuất bản

Tài liệu

 

 

THỰC HIỆN CÁC BIN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG

 

 

 

Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị

 

 

06

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được kiểm tra việc thực hiện các quy đnh về công khai, minh bạch

CQ, TC

 

07

Số cơ quan, tchức, đơn vị bị phát hiện có vi phạm quy định về công khai, minh bạch

CQ, TC

 

 

Xây dựng thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn

 

 

08

Svăn bn về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được ban hành mới

Văn bản

 

09

Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được hủy bỏ hoặc sửa đổi, bsung cho phù hợp

Văn bản

 

10

Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn

Cuộc

 

11

Svụ vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện, xử

Vụ

 

12

Số người bị phát hiện đã vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn

Người

 

13

Sngười vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý kỷ luật

Người

 

14

Sngười vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý hình sự

Người

 

15

Tổng giá trị các vi phạm về chế độ, đnh mức, tiêu chuẩn được kiến nghị thu hi và bi thường (nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền)

Triệu đồng

 

16

Tổng giá trị vi phạm chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được thu hồi, bồi thường

Triệu đồng

 

17

Số người đã nộp lại quà tặng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị

Người

 

18

Giá trị của quà tặng đã được nộp lại (nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền)

Triệu đồng

 

 

Thực hiện quy tắc ứng xử, quy tc đạo đức nghề nghiệp

 

 

19

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp.

CQ, TC

 

20

Số cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã bị xử lý.

Người

 

21

S cán bộ, công chức, viên chức được chuyn đổi vị trí công tác

Người

 

 

Thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập

 

 

22

Số người phải kê khai tài sản, thu nhập (cả số do Bộ và Đơn vị quản lý tính đến thời điểm đến 31/7/2012)

Người

 

23

Số người đã kê khai tài sản, thu nhập (cả số do Bộ và Đơn vị quản lý tính đến thời điểm đến 31/7/2012)

Người

 

24

Sngười được xác minh về việc kê khai tài sản, thu nhập

Người

 

25

Số người bị kết luận kê khai không trung thực

Người

 

 

Trách nhiệm của người đng đầu khi để xy ra tham nhũng

 

 

26

Sngười đứng đầu bị kết luận là thiếu trách nhiệm để xy ra tham nhũng

Người

 

27

Số người đứng đầu bị xử lý hình sự do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng

 

 

28

Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng, trong đó:

Người

 

 

Cải cách hành chính, đi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán

 

 

29

Scơ quan, tổ chức đã áp dụng hệ thống tiêu chuẩn ISO trong qun lý hành chính

CQ, TC

 

30

Tlệ % cơ quan, tổ chức đã chi trả lương qua tài khoản trên tổng số cơ quan, đơn vị trực thuộc

%

 

 

PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM NHŨNG

 

 

 

Qua công tác tự kiểm tra nội bộ ca cơ quan, tổ chức, đơn vị

 

 

31

Svụ tham nhũng đã được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ

Vụ

 

32

Số đối tượng có hành vi tham nhũng được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ

Người

 

 

Qua hoạt động thanh tra

 

 

 

Số vụ tham nhũng được phát hiện qua công tác thanh tra:

 

 

33

+ Đầu XDCB và tài chính ngân sách

Vụ

 

34

+ Lĩnh vực đất đai

Vụ

 

35

+ Tín dụng, ngân hàng

Vụ

 

36

+ Lĩnh vực khác

Vụ

 

 

Sđối tượng có hành vi tham nhũng được phát hiện qua công tác thanh tra:

 

 

37

+ Đầu XDCB và tài chính ngân sách

Người

 

38

+ Lĩnh vực đất đai

Người

 

39

+ Tín dụng, ngân hàng

Người

 

40

+ Lĩnh vực khác

Người

 

 

Qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo

 

 

41

S đơn tố cáo về tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, tổ chức

Đơn

 

42

S đơn tố cáo về tham nhũng đã được giải quyết

Đơn

 

43

Số vụ tham nhũng được phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo

Vụ

 

44

Sđối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo

Người

 

 

Qua công tác điều tra tội phạm

 

 

45

Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã được cơ quan chức năng khởi t

Vụ

 

46

Số đối tượng tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi t

Người

 

 

XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG

 

 

47

Svụ án tham nhũng đã đưa ra xét xử trong kỳ (thng kê theo kết quả xét xử của tòa án đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi quản lý trực tiếp)

Vụ

 

48

Số đối tượng tham nhũng bị kết án tham nhũng (thng kê theo kết quả xét xử của tòa án đối với các vụ án xảy ra trong phạm vi quản lý trực tiếp)

Người

 

 

Trong đó:+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng;

Người

 

 

+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng;

Người

 

 

+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng;

Người

 

 

+ Số đối tượng phạm tội TN đặc biệt nghiêm trọng.

Người

 

49

Số vụ việc tham nhũng đã được xử lý hành chính

Vụ

 

50

Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hành chính v hành vi tham nhũng

Người

 

51

Số vụ việc tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)

Vụ

 

52

Số đối tượng tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)

Người

 

 

Tài sn bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã phát hiện được:

 

 

53

+ Bng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sn khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

 

54

+ Đt đai

m2

 

 

Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường

 

 

55

+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

 

56

+ Đất đai

 

 

 

Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không ththu hồi, khắc phục được

 

 

57

+ Bằng tin (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

 

58

+ Đất đai

m2

 

B/ DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG KỲ

TT

Tên vụ việc

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xảy ra sự việc

Cơ quan thụ lý, giải quyết vụ việc

Tóm tt nội dung vụ việc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 6469/BCT-TTB báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng phục vụ kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XIII do Bộ Công thương ban hành

Số hiệu: 6469/BCT-TTB
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Công thương
Người ký: Vũ Huy Hoàng
Ngày ban hành: 19/07/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 6469/BCT-TTB báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng phục vụ kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XIII do Bộ Công thương ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…