BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4836/BNN-VPĐP |
Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2018 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia (ban hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ) và Chương trình công tác năm 2018 của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 435/QĐ-TTg ngày 21/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ); trên cơ sở Công văn số 3619/BKHĐT-TCTT ngày 30/5/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch sơ kết 3 năm (2016-2018) thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương) hướng dẫn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành sơ kết 03 năm (2016-2018) thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và phương hướng, nhiệm vụ thực hiện đến năm 2020, cụ thể như sau:
- Đánh giá những kết quả đã đạt được của Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình) sau 03 năm triển khai thực hiện (những mặt được, chưa được, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm);
- Xác định rõ các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm (cơ chế, chính sách, cách làm phù hợp...) nhằm đẩy nhanh tiến độ, nâng cao hiệu quả thực hiện đảm bảo hoàn thành các mục tiêu của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
- Công tác Sơ kết 3 năm thực hiện Chương trình phải đảm bảo thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức; tập trung làm rõ các bài học giúp đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các mục tiêu của chương trình đảm bảo chất lượng và bền vững.
2. Nội dung báo cáo: (Có mẫu Đề cương báo cáo và hệ thống Phụ lục gửi kèm).
Báo cáo của UBND các tỉnh, thành phố, đề nghị gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương: Địa chỉ số 2, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội, thư điện tử: khth.ntm@gmail.com) trước ngày 31/7/2018 để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương theo quy định.
(Thông tin chi tiết, xin liên hệ: đ/c Vũ Đức Lập - Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, điện thoại: 0912.788.745)./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
SƠ KẾT 03 NĂM (2016-2018) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI; PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN
2018-2020
(Kèm theo Công văn số 4836/BNN-VPĐP
ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2018
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Công tác kiện toàn bộ máy chỉ đạo, điều hành và hệ thống cơ quan tham mưu, giúp việc tổ chức quản lý và triển khai Chương trình ở các cấp (theo Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 và Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 05/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Ban hành các cơ chế, chính sách và văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình.
a) Kết quả ban hành các văn bản hướng dẫn, cụ thể hóa các cơ chế, chính sách và quy định của Trung ương.
b) Kết quả ban hành các cơ chế, chính sách đặc thù của địa phương (bao gồm: hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng; thu gom, xử lý rác thải, nước thải, cải tạo cảnh quan môi trường; phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi; Chương trình OCOP; lồng ghép, huy động nguồn lực; cơ chế đầu tư đặc thù; hỗ trợ lãi suất vay tín dụng; tiêu chí nông thôn mới cấp thôn, bản; tiêu chí xã, huyện nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu...)
(Chi tiết theo phụ biểu số 01 kèm theo)
3. Cơ chế điều phối, phối hợp và phân cấp trong quản lý, điều hành thực hiện Chương trình.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2018 (tính đến 30/6/2018)
1. Mức độ hoàn thành một số mục tiêu cơ bản của Chương trình (So với Kế hoạch giai đoạn 2016-2020 được Thủ tướng Chính phủ giao).
- Số xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
- Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
- Số tiêu chí bình quân/xã.
- Số xã dưới 5 tiêu chí.
- Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu cơ bản (thu nhập bình quân đầu người/năm khu vực nông thôn; tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế, tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch...).
(Chi tiết theo phụ biểu 02 gửi kèm)
2. Kết quả thực hiện các nội dung của Chương trình.
Đối với từng nội dung thành phần của Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại các Quyết định: số 1600/QĐ-TTG ngày 16/8/2016 và số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đánh giá:
a) Số lượng xã hoàn thành các tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ);
b) Kết quả triển khai cụ thể các nội dung thành phần của Chương trình, trong đó, nêu bật được những mô hình tiêu biểu, cách làm sáng tạo, cũng như những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện cần khắc phục...
3. Tình hình triển khai thực hiện tiêu chí huyện nông thôn mới (theo Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ), phản ánh theo từng tiêu chí huyện nông thôn mới (Kết quả thực hiện các tiêu chí, khối lượng hoàn thành các chỉ tiêu cụ thể; Khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện..).
4. Kết quả huy động nguồn lực thực hiện Chương trình giai đoạn 2016 - 2018
a) Tổng nguồn vốn và cơ cấu các nguồn vốn huy động: Ngân sách Nhà nước hỗ trợ trực tiếp (bao gồm: Vốn ngân sách Trung ương, vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo quy định); Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác; Vốn tín dụng; Vốn doanh nghiệp; Vốn huy động từ người dân và cộng đồng.
(Chi tiết theo phụ biểu 03 gửi kèm)
b) Kết quả phân bổ nguồn vốn ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn ngoài ngân sách để thực hiện các nội dung thành phần của Chương trình
(Chi tiết theo phụ biểu số 04 kèm theo)
c) Kết quả xử lý nợ đọng XDCB trong thực hiện Chương trình (đến 30/6/2018)
1. Mặt được.
2. Hạn chế, tồn tại chủ yếu và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN 2018-2020
I. MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ, Trưởng Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 (Công văn số 5599/VPCP-NN ngày 13/6/2018 của Văn phòng Chính phủ), đề nghị các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Rà soát, đánh giá khả năng hoàn thành mục tiêu phấn đấu của Chương trình đến 2020 (đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 1865/QĐ-TTg ngày 23/11/2017). Khuyến khích các địa phương đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các mục tiêu của Chương trình trong năm 2019.
Trong trường hợp đề xuất điều chỉnh mục tiêu phấn đấu giai đoạn 2016-2020, đề nghị nêu rõ lý do, nguyên nhân cụ thể để Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
(Mẫu chi tiết theo phụ biểu số 05 gửi kèm)
II. DỰ KIẾN KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐẾN 2020
Dự kiến tổng mức vốn huy động, bao gồm: Ngân sách Nhà nước (Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ trực tiếp đã được thông báo trung hạn 2016-2020; khả năng đối ứng của ngân sách địa phương theo quy định); Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác; Vốn tín dụng; Vốn doanh nghiệp; Vốn huy động từ người dân và cộng đồng.
III. DỰ KIẾN NHỮNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẦN TẬP TRUNG THỰC HIỆN
IV. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐỂ ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ, NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH (tổ chức thực hiện nội dung, dự án thành phần, huy động nguồn lực,...)
Đề nghị làm rõ đề xuất, kiến nghị cụ thể với Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn... nhằm kịp thời xử lý những vấn đề cấp thiết, góp phần nâng cao hiệu quả và tiến độ thực hiện Chương trình; định hướng thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn tiếp theo (2021-2030)./.
Phụ biểu số 01 (Kèm theo đề cương báo cáo)
CÁC CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH DO ĐỊA PHƯƠNG
BAN HÀNH
ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
TT |
Loại văn bản |
Số, ngày, tháng ban hành |
Trích yếu |
Mục tiêu |
Nội dung chủ yếu của cơ chế chính sách |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ biểu số 02 (Kèm theo đề cương báo cáo)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2018
TT |
MỤC TIÊU |
ĐVT |
Kết quả đến 31/12/2016 |
Kết quả đến 31/12/2017 |
Kết quả đến 30/6/2018 |
Ước thực hiện đến 31/12/2018 |
1 |
Mức đạt tiêu chí bình quân/xã |
|
|
|
|
|
2 |
Mức đạt tiêu chí bình quân/xã nghèo, đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
3 |
Kết quả đạt chuẩn tiêu chí theo xã |
|
|
|
|
|
|
Số xã đạt 19 tiêu chí đã có QĐ công nhận |
|
|
|
|
|
|
Số xã đạt 18 tiêu chí |
|
|
|
|
|
|
Số xã đạt 17 tiêu chí |
|
|
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
|
|
|
Số xã đạt 01 tiêu chí |
|
|
|
|
|
4 |
Kết quả đạt chuẩn theo từng tiêu chí |
|
|
|
|
|
|
Số xã đạt tiêu chí số 1 về quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
Số xã đạt tiêu chí số 2 về giao thông |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Số xã đạt tiêu chí số 19 |
|
|
|
|
|
5 |
Một số chỉ tiêu cơ bản |
|
|
|
|
|
|
Thu nhập bình quân khu vực nông thôn/người/năm |
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều) |
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ người dân tham gia BHYT |
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn Quốc gia |
|
|
|
|
|
Phụ biểu số 03 (Kèm theo đề cương báo cáo)
TỔNG HỢP KẾT QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC THỰC
HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN
2016-2018 VÀ DỰ KIẾN GIAI ĐOẠN 2019-2020
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nội dung chỉ tiêu |
Giai đoạn 2016- 2018 |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Ước thực hiện năm 2018 |
Dự kiến giai đoạn 2019-2020 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
I |
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
|
|
|
|
|
1 |
Trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
2 |
Đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
3 |
Sự nghiệp |
|
|
|
|
|
II |
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh |
|
|
|
|
|
2 |
Huyện |
|
|
|
|
|
3 |
Xã |
|
|
|
|
|
III |
VỐN LỒNG GHÉP |
|
|
|
|
|
IV |
VỐN TÍN DỤNG (*) |
|
|
|
|
|
V |
VỐN DOANH NGHIỆP |
|
|
|
|
|
VI |
CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ |
|
|
|
|
|
(*): Vốn tín dụng: do Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Phụ biểu số 04 (Kèm theo đề cương báo cáo)
KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VÀ THỰC HIỆN NGUỒN LỰC ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2018
ĐVT: triệu đồng
TT |
Nội dung đầu tư |
Khối lượng thực hiện |
Nguồn vốn thực hiện giai đoạn 2016-2018 |
||||||||||
ĐVT |
Số lượng |
Tổng số |
Vốn hỗ trợ đầu tư trực tiếp |
Lồng ghép |
Tín dụng |
Doanh nghiệp |
Dân góp |
||||||
Tổng số |
Ngân sách Trung ương |
NSĐP |
|||||||||||
TPCP |
ĐTPT |
SN |
|||||||||||
1 |
Nâng cao năng lực xây dựng NTM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Truyền thông về xây dựng NTM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Giám sát, đánh giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Quy hoạch xây dựng NTM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Phát triển hạ tầng - kinh tế xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3 |
Điện nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4 |
Trường học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5 |
CSVC Văn hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6 |
Cơ sở hạ tầng thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7 |
Trạm y tế xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8 |
Công trình cung cấp nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.9 |
Công trình xử lý môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.10 |
Công trình khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Thông tin và truyền thông cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Phát triển SX theo chuỗi liên kết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Đổi mới tổ chức sản xuất trong nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Hỗ trợ phát triển HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Phát triển ngành nghề nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Đào tạo nghề phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Đào tạo nghề nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Phát triển giáo dục ở nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Vệ sinh môi trường nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Đào tạo cho công chức xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Duy tu, bảo dưỡng các công trình sau đầu tư trên địa bàn xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Nội dung khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ biểu số 05 (Kèm theo đề cương báo cáo)
RÁ SOÁT MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(theo Quyết định số 1865/QĐ-TTg ngày 23/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mục tiêu phấn đấu đến 2020 (theo QĐ số 1865) |
Kết quả đạt được đến 30/6/2018 |
Đề xuất điều chỉnh mục tiêu phấn đấu đến 2020 (Nếu có) |
Lý do, căn cứ đề xuất |
1 |
Huyện đạt chuẩn nông thôn mới |
số huyện |
|
|
|
|
2 |
Xã đạt chuẩn nông thôn mới |
|
|
|
|
|
2.1 |
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới |
số xã |
|
|
|
|
2.2 |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới |
% |
|
|
|
|
3 |
Bình quân tiêu chí/xã |
tiêu chí/xã |
|
|
|
|
Công văn 4836/BNN-VPĐP năm 2018 về báo cáo sơ kết 03 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (2016-2018) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 4836/BNN-VPĐP |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Trần Thanh Nam |
Ngày ban hành: | 25/06/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 4836/BNN-VPĐP năm 2018 về báo cáo sơ kết 03 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (2016-2018) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có Video