BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 1994/LĐTBXH-TL |
Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2003 |
Kính gửi: Hội đồng quản trị Tổng Công ty Bưu chính Viễn Thông Việt Nam
Trả lời công văn số 86/TCCB-LĐ/HĐQT ngày 5/5/2003 của Tổng Công ty Bưu chính Viễn Thông Việt Nam về việc ghi tại trích yếu, sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 6269 TC/TCDN ngày 18/6/2003, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội thoả thuận như sau:
1. Đơn giá tiền lương năm 2003 đối với Tổng Công ty Bưu chính Viễn Thông Việt Nam, cụ thể:
a. Đơn giá tiền lương theo doanh thu đối với 70 đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng Công ty là: 110,61 đồng/1.000 doanh thu, tương ứng với chi tiêu kế hoạch năm 2003:
- Tổng doanh thu: 17.670.000 triệu đồng;
- Nộp ngân sách nhà nước: Theo đúng qui định của Nhà nước;
- Lợi nhuận: 5.713.000 triệu đồng.
b. Đơn giá tiền lương theo doanh thu đối với 5 đơn vị hạch toán độc lập của Tổng Công ty là: 33,44 đồng/1.000 đồng doanh thu, tương ứng với chỉ tiêu kế hoạch năm 2003:
- Tổng doanh thu: 3.357.000 triệu đồng;
- Nộp ngân sách nhà nước: Theo đúng quy định của Nhà nước;
- Lợi nhuận: 898.080 triệu đồng.
c. Đơn giá tiền lương theo đơn vị sản phẩm quy đổi đối với Nhà máy Vật liệu Bưu điện của Tổng Công ty là: 225.197,41 đồng/1Km cáp CCP-AP-SS (0,5 x 6P), tương ứng với chỉ tiêu sản phẩm kế hoạch năm 2003:
- Tổng sản phẩm quy đổi bằng hiện vật: 36.099 Km;
- Nộp ngân sách nhà nước: Theo đúng quy định của Nhà nước;
- Lợi nhuận: 6.500 triệu đồng.
d. Đơn giá tiền lương theo đơn vị sản phẩm quy đổi đối với Công ty In tem Bưu điện của Tổng Công ty là: 1.528.987,6 đồng/ 1triệu trang in ấn phẩm 13x19, tương ứng với chỉ tiêu sản phẩm kế hoạch năm 2003:
- Tổng sản phẩm quy đổi bằng hiện vật: 2.289,11 triệu trang in;
- Nộp ngân sách nhà nước: Theo đúng quy định của Nhà nước;
- Lợi nhuận: 2.200 triệu đồng.
2. Thực hiện điều chỉnh đơn giá tiền lương khi doanh thu thực hiện cao hơn kế hoạch như sau:
- Doanh thu thực tế thực hiện đạt dưới 110% so với kế hoạch thì đơn giá tiền lương bằng 100% đơn giá gốc.
- Doanh thu thực tế thực hiện cao hơn kế hoạch đạt từ 110% đến 120% thì phần vượt, đơn giá tiền lương bằng 30% đơn giá gốc.
- Doanh thu thực tế hiện đạt từ 120% trở lên so với kế hoạch thì phần vượt, đơn giá tiền lương bằng 20% đơn giá gốc.
3. Đối với đơn giá tiền lương của một số sản phẩm, dịch vụ khác còn lại của Tổng Công ty, Hội đồng quản trị có trách nhiệm chỉ đạo Tổng Công ty xây dựng đơn giá tiền lương và quyết định đơn giá tiền lương cho các đơn vị trên cơ sở định mức lao động, năng suất lao động, hiệu quả và mức tiền lương bình quân theo đơn giá của sản phẩm, dịch vụ đó không được cao hơn lương bình quân theo đơn giá do Nhà nước giao và báo cáo về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
4. Chủ tịch h Tổng Công ty Tổng Công ty Bưu chính Viễn Thông Việt Nam ra quyết định theo thẩm quyền giao đơn giá tiền lương năm 2003 đối với các đơn vị thành viên theo thoả thuận này, bảo đảm tiền lương, thu nhập hợp lý, gắn với năng suất, chất lượng, hiệu quả thực sự của Tổng Công ty và gửi quyết định về Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Tài chính để tiện theo dõi và kiểm tra việc thực hiện./.
|
KT/ BỘ TRƯỞNG |
Công văn số 1994/LĐTBXH-TL ngày 24/06/2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc đơn giá tiền lương năm 2003 đối với Tổng công ty Bưu chính-Viễn thông VN
Số hiệu: | 1994/LĐTBXH-TL |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Người ký: | Lê Duy Đồng |
Ngày ban hành: | 24/06/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn số 1994/LĐTBXH-TL ngày 24/06/2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc đơn giá tiền lương năm 2003 đối với Tổng công ty Bưu chính-Viễn thông VN
Chưa có Video