BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1881/BXD-QLN |
Hà Nội, ngày 24 tháng 08 năm 2015 |
Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 10 tháng 8 năm 2015, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ nhà ở với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2). Để triển khai thực hiện Quyết định trên theo đúng mục tiêu và nguyên tắc thực hiện hỗ trợ, Bộ Xây dựng đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương thực hiện một số công việc sau:
1. Thành lập và kiện toàn Ban Điều phối chỉ đạo thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015; giao Sở Xây dựng là cơ quan thường trực chỉ đạo thực hiện các quy định tại Quyết định 33/2015/QĐ-TTg.
2. Chỉ đạo và hướng dẫn các địa phương của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương rà soát, bình xét, lập danh sách số hộ nghèo thuộc diện đối tượng được hỗ trợ nhà ở. Chỉ đạo việc lập và phê duyệt danh sách hộ nghèo thuộc diện được hỗ trợ nhà ở tự nguyện đăng ký vay vốn làm nhà ở theo quy định tại Quyết định 33/2015/QĐ-TTg (theo Phụ lục số I kèm theo).
3. Lập, phê duyệt và gửi Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo nội dung Đề cương hướng dẫn (theo Phụ lục số II kèm theo) về Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ngân hàng Chính sách xã hội và các Bộ, ngành liên quan trước ngày 15/10/2015.
Đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
BẢNG TỔNG HỢP SỐ HỘ THUỘC DIỆN ĐỐI TƯỢNG
ĐƯỢC HỖ TRỢ NHÀ Ở ĐĂNG KÝ VAY VỐN LÀM NHÀ Ở THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
33/2015/QĐ-TTG
(Kèm theo công văn số
1881/BXD-QLN ngày 24/8/2015)
Đơn vị tính: Hộ gia đình
TT |
Họ tên chủ hộ thuộc đơn vị hành chính |
Ngày/tháng/ năm được UBND tỉnh, thành phố phê duyệt là hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định 09/2011/QĐ-TTg |
Tổng số hộ nghèo thuộc diện được hỗ trợ nhà ở đăng ký vay vốn làm nhà ở theo quy định tại Quyết định 33/2015/QĐ-TTg |
Phân loại đối tượng ưu tiên |
||||||
Hộ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật) |
Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số |
Hộ gia đình thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai |
Hộ gia đình đang sinh sống tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn |
Hộ gia đình đang sinh sống tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn |
Hộ gia đình cư trú tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP |
Hộ gia đình còn lại |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
Tổng cộng (Tỉnh, TP) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Xã A1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1.1 |
Thôn, bản ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trần Thị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Xã A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2.1 |
Thôn, bản ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lê Thị C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trần Văn D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1 |
Xã B1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1.1 |
Thôn, bản ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với những hộ có từ hai ưu tiên trở lên, chỉ tổng hợp và ghi vào một cột có ưu tiên cao hơn.
Người
lập biểu |
TM. UBND TỈNH, THÀNH PHỐ |
(Kèm theo công văn số 1881/BXD-QLN 24/8/2015)
UBND TỈNH (TP): |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ ÁN
HỖ TRỢ
NHÀ Ở ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO THEO CHUẨN NGHÈO GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ)
I. MỞ ĐẦU:
1. Khái quát những đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, sự ảnh hưởng của vị trí địa lý, khí hậu đối với nhà ở của các hộ nằm trong đối tượng được hỗ trợ nhà ở tại địa phương.
2. Nêu sự cần thiết phải lập Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015.
3. Các căn cứ để lập Đề án.
II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO THEO CHUẨN NGHÈO GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG.
1. Nhận xét, đánh giá thực trạng nhà ở của các hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
a) Về số lượng nhà ở;
b) Về chất lượng nhà ở.
2. Đánh giá tác động của các yếu tố khí hậu đối với nhà ở về đảm bảo an toàn khi xảy ra bão, tố, lốc trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Nhận xét, đánh giá chung về thực hiện các chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo đã và đang thực hiện tại địa phương:
a) Về ưu điểm;
b) Về các hạn chế, tồn tại (phân tích nguyên nhân và biện pháp khắc phục).
III. ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ NGUỒN LỰC CỦA ĐỊA PHƯƠNG ĐÃ THỰC HIỆN HỖ TRỢ NHÀ Ở ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
1. Về phương thức huy động nguồn lực.
2. Về quản lý nguồn lực của địa phương trong quá trình thực hiện hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo.
3. Về thực hiện việc quản lý sử dụng, cấp phát, thanh toán nguồn vốn cấp, vay tín dụng ưu đãi cũng như các nguồn vốn huy động khác.
4. Về cách thức hỗ trợ (người dân tự làm hoặc do các tổ chức, doanh nghiệp xây dựng sau đó bàn giao cho hộ dân,...).
5. Đánh giá chung về việc thực hiện huy động và quản lý nguồn lực của địa phương trong quá trình thực hiện các chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo đã thực hiện trong thời gian qua.
IV. MỘT SỐ NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu, nguyên tắc hỗ trợ.
2. Yêu cầu về diện tích và chất lượng nhà ở.
3. Mức vay để làm nhà ở.
4. Đối tượng được hỗ trợ nhà ở (theo quy định tại Quyết định 33/2015/QĐ-TTg).
5. Phạm vi áp dụng: tại khu vực nông thôn hoặc tại các thôn, làng, buôn, bản, ấp, phum, sóc (gọi tắt là thôn) trực thuộc phường, thị trấn; xã trực thuộc thị xã, thành phố.
6. Xác định số lượng hộ nghèo cần hỗ trợ xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tổng số hộ thuộc diện đối tượng được hỗ trợ xây dựng nhà ở mới, sửa chữa nâng cấp nhà ở hiện có (tính đến thời điểm Quyết định 33/2015/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành):......hộ. Trong đó số hộ thuộc đối tượng hỗ trợ tự nguyện đăng ký vay vốn làm nhà ở: …..hộ.
- Tổng số hộ thuộc diện đối tượng hỗ trợ đăng ký vay vốn làm nhà ở cư trú tại các huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 (Đối với các tỉnh, thành phố có các huyện nghèo thuộc diện hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ): ……..hộ.
7. Phân loại đối tượng ưu tiên:
a) Hộ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (già cả, neo đơn tàn tật)....hộ;
b) Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số …… hộ;
c) Hộ gia đình thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai …….. hộ;
d) Hộ gia đình đang sinh sống tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn ……….hộ;
đ) Hộ gia đình đang sinh sống tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn ……… hộ;
e) Hộ gia đình đang cư trú tại các huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ …… hộ;
f) Các hộ gia đình còn lại …….. hộ.
Đối với các hộ thuộc diện từ hai loại đối tượng ưu tiên trở lên thì chọn loại ưu tiên cao nhất.
8. Nguồn vốn thực hiện:
Ngoài các nguồn vốn quy định tại Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg còn bao gồm các nguồn vốn của tỉnh, thành phố dự kiến huy động được để hỗ trợ.
9. Xác định tổng số vốn thực hiện và phân khai nguồn vốn thực hiện:
Tổng số vốn cần có để thực hiện: ………… tỷ đồng.
- Vốn vay tín dụng ưu đãi: …………..tỷ đồng;
- Dự kiến vốn huy động tại địa phương từ quỹ “Ngày vì người nghèo” do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phát động và từ các doanh nghiệp do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam vận động …… tỷ đồng;
- Dự kiến vốn huy động của cộng đồng, dòng họ và của chính hộ gia đình được hỗ trợ: ………. tỷ đồng.
- Các nguồn vốn khác (nếu có): ………. tỷ đồng.
10. Cách thức thực hiện:
a) Bình xét và phê duyệt danh sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015.
b) Cấp vốn vay ưu đãi làm nhà ở.
c) Thực hiện xây dựng nhà ở.
11. Tiến độ thực hiện:
- Năm 2016: Thực hiện hỗ trợ khoảng 10% số đối tượng;
- Năm 2017: Thực hiện hỗ trợ khoảng 20% số đối tượng;
- Năm 2018: Thực hiện hỗ trợ khoảng 25% số đối tượng;
- Năm 2019: Thực hiện hỗ trợ khoảng 25% số đối tượng;
- Năm 2020: Thực hiện hỗ trợ khoảng 20% số đối tượng.
12. Tiến độ huy động vốn hàng năm:
a) Năm 2016:
Tổng số vốn cần có để thực hiện: …………. tỷ đồng.
- Vốn vay tín dụng ưu đãi: …………… tỷ đồng;
- Vốn huy động khác: …………….. tỷ đồng.
b) Năm 2017: ……………..
c) Năm 2018: …………………
d) Năm 2019: …………………
đ) Năm 2020: ………………….
13. Tổ chức thực hiện:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Chỉ đạo thực hiện việc rà soát, bình xét, lập danh sách, phân loại đối tượng ưu tiên theo quy định; lập, phê duyệt Đề án và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành liên quan; củng cố và kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện các mục tiêu giảm nghèo các cấp; giao các cơ quan chức năng thiết kế mẫu nhà ở phù hợp và giới thiệu rộng rãi để nhân dân lựa chọn.
b) Cụ thể hóa các nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao các địa phương tại Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg.
c) Phân giao nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban, ngành liên quan và các địa phương của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
VI. PHỤ LỤC
Bảng thống kê danh sách hỗ trợ nhà ở đối với các hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 theo quy định tại Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg (theo phụ lục số I kèm theo công văn số…../BXD-QLN ngày..../8/2015).
|
……… ngày tháng
năm 2015. |
Công văn 1881/BXD-QLN năm 2015 thực hiện Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ nhà ở với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | 1881/BXD-QLN |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng |
Người ký: | Phạm Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 24/08/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 1881/BXD-QLN năm 2015 thực hiện Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ nhà ở với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 do Bộ Xây dựng ban hành
Chưa có Video