Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5401/NHNN-TT
V/v về việc thu phí thẻ ghi nợ nội địa, áp dụng lãi suất thẻ tín dụng

Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2015

 

Kính gửi: Các t chức phát hành thẻ

Vừa qua, trên phương tiện truyền thông đại chúng có dư luận phản ánh về các loại phí, mức phí của thẻ ghi nợ nội địa (hay còn gọi là thẻ ATM) và lãi suất thẻ tín dụng quốc tế các ngân hàng đang áp dụng đối với chủ thẻ. Để tránh gây thắc mắc trong dư luận về vấn đề phí, lãi suất nêu trên, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu các đơn vị thực hiện một số nội dung sau:

1. Khẩn trương rà soát lại các loại phí, mức phí thẻ ghi nợ nội địa hiện đang được áp dụng tại đơn vị mình, đảm bảo việc thu phí tuân thủ theo quy định tại Thông tư 35/2012/TT-NHNN ngày 28/12/2012 của Ngân hàng Nhà nước về phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa (Thông tư 35), cụ thể:

- Chỉ được thu phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa theo loại phí, mức phí được quy định tại biểu phí dịch vụ thẻ của tổ chức mình, không được thu thêm các loại phí ngoài biểu phí dịch vụ đã ban hành;

- Mức thu phí phát hành, phí thường niên, phí giao dịch ATM của thẻ ghi nợ nội địa phải nằm trong biểu khung mức phí quy định tại Thông tư 35;

- Niêm yết công khai biểu phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa theo đúng quy định pháp luật về thu phí dịch vụ thanh toán ; Chủ động giải thích, công khai minh bạch về các loại phí, mức phí khi giao kết hợp đồng mở thẻ với khách hàng hoặc khi có thay đổi về các loại phí, mức phí trong quá trình cung cấp dịch vụ theo đúng quy định pháp luật;

- Lựa chọn các hình thức, kênh truyền tải thông tin khác nhau như trên trang thông tin điện tử (website) của tổ chức mình, qua tin nhắn SMS, thư điện tử, phương tiện thông tin đại chúng hoặc tại điểm giao dịch để công bố, cập nhật thông tin về biểu phí, mức, loại phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa đến khách hàng.

- Có hình thức hỗ trợ phù hợp đối với các nhóm đối tượng sinh viên nghèo, người lao động có thu nhập thấp như quy định tại Thông tư 35.

2. Thực hiện niêm yết công khai lãi suất thực tế cho vay qua thẻ tín dụng theo quy định pháp luật khi khách hàng mở thẻ và trong suốt quá trình khách hàng sử dụng dịch vụ; tăng cường giải thích, truyền thông tới khách hàng về lợi ích, tiện ích của việc sử dụng thẻ tín dụng cũng như những khoản phí, lãi suất áp dụng và rủi ro liên quan để khách hàng hiểu và sử dụng thẻ tín dụng hợp lý cho các nhu cầu chi tiêu, phục vụ đời sống hàng ngày.

3. Chủ động nắm bắt thông tin trên thị trường, tiếp thu những phản ánh xác đáng, khách quan; giải thích, phản hồi với khách hàng và công chúng đối với những thắc mắc về mức phí, loại phí thẻ ghi nợ nội địa; mức phí, lãi suất vay qua thẻ tín dụng để góp phần xây dựng thị trường thẻ hoạt động minh bạch, lành mạnh./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
-
PTĐ Nguyễn Toàn Thắng (để b/c);
-
NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố (để p/h);
-
Hội thẻ Ngân hàng (để triển khai);
- Văn phòng NHNN (website);
- Lưu: VP,TT(3b).

TL. THỐNG ĐỐC
VỤ TRƯỞNG VỤ THANH TOÁN




Bùi Quang Tiên

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 5401/NHNN-TT năm 2015 về thu phí thẻ ghi nợ nội địa, áp dụng lãi suất thẻ tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu: 5401/NHNN-TT
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
Người ký: Bùi Quang Tiên
Ngày ban hành: 16/07/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 5401/NHNN-TT năm 2015 về thu phí thẻ ghi nợ nội địa, áp dụng lãi suất thẻ tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…