BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7946/BKHĐT-TH |
Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2022 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ; |
Tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, Chính phủ yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là bộ, cơ quan trung ương, địa phương) tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/11/2022 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ. Để triển khai nhiệm vụ này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP như sau:
Đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP của Chính phủ ngày 08/01/2022 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022. Đề nghị bám sát, báo cáo việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra tại Nghị quyết 01/NQ-CP như sau:
- Việc xây dựng, ban hành Chương trình, Kế hoạch hành động, các văn bản cụ thể triển khai thực hiện Nghị quyết, trong đó xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện và phân công đơn vị chủ trì.
- Việc kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao.
- Việc tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2022 (Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Trung ương, các cơ quan thông tấn, báo chí, các bộ, ngành trung ương và địa phương).
- Việc quán triệt phương châm phát huy tối đa các mặt tích cực, kết quả đạt được trong những năm qua, khẩn trương khắc phục hiệu quả các hạn chế, bất cập.
- Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 (tại Phụ lục 1 kèm theo).
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, báo cáo đầy đủ các nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2022.
- Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu cụ thể của các ngành, lĩnh vực năm 2022 (tại Phụ lục 2 kèm theo).
- Tình hình thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Phụ lục số 4 kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ (tại Phụ lục 3 kèm theo)1.
- Những nguyên nhân, tồn tại, hạn chế và khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ đề ra Nghị quyết 01/NQ-CP. Đề nghị báo cáo rõ các nhiệm vụ không hoàn thành, các nhiệm vụ hoàn thành không đúng tiến độ hoặc phải lùi tiến độ, nguyên nhân và tác động, ảnh hưởng của việc chậm hoàn thành hoặc không hoàn thành các nhiệm vụ đối với ngành, lĩnh vực của mình và đối với toàn bộ nền kinh tế.
2. Về thời gian, hình thức báo cáo:
Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương, địa phương báo cáo bằng văn bản về đầy đủ nội dung nêu trên, gửi Văn phòng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/11/2022; đồng thời gửi bản mềm (dạng Word và PDF) vào thư điện tử: thktxh@mpi.gov.vn2 để tổng hợp báo cáo Chính phủ./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022
(Kèm theo văn bản số 7946/BKHĐT-TH ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kế hoạch năm 2022 Quốc hội giao |
Mục tiêu phấn đấu năm 2022 của Chính phủ |
Ước thực hiện năm 2022 |
Đánh giá ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
1 |
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) |
% |
Khoảng 6-6,5 |
Khoảng 6-6,5 |
|
|
Bộ KHĐT |
2 |
GDP bình quân đầu người |
USD |
3.900 |
3.900 |
|
|
Bộ KHĐT |
3 |
Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP |
% |
Khoảng 25,5-25,8 |
Khoảng 25,5-25,8 |
|
|
Bộ KHĐT |
4 |
Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân |
% |
Khoảng 4 |
Khoảng 4 |
|
|
Bộ KHĐT |
5 |
Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân |
% |
Khoảng 5,5 |
Khoảng 5,5 |
|
|
Bộ KHĐT |
6 |
Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội |
% |
27,5 |
27,5 |
|
|
Bộ KHĐT Bộ LĐTBXH |
7 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo Trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ |
% |
67 Khoảng 27-27,5 |
67-68 Khoảng 27-27,5 |
|
|
|
8 |
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị |
% |
Dưới 4 |
Dưới 4 |
|
|
Bộ LĐTBXH |
9 |
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều) |
điểm % |
1-1,5 |
1-1,5 |
|
|
Bộ LĐTBXH |
10 |
Số bác sĩ trên 10.000 dân |
Bác sĩ |
9,4 |
9,4 |
|
|
Bộ YT |
11 |
Số giường bệnh trên 10.000 dân |
Giường bệnh |
29,5 |
29,5 |
|
|
Bộ YT |
12 |
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế |
% |
92 |
92 |
|
|
Bộ YT |
13 |
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới |
% |
73 |
73 |
|
|
Bộ NNPTNT |
14 |
Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn |
% |
89 |
90 |
|
|
Bộ TNMT |
15 |
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
91 |
91 |
|
|
Bộ KHĐT |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CỦA CÁC
NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo văn bản số 7946/BKHĐT-TH ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Chỉ tiêu phấn đấu năm 2022 |
Ước thực hiện năm 2022 |
Đánh giá ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
I |
Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô |
|||||
1 |
Tỷ lệ nợ xấu nội bảng |
% |
< 3 |
|
|
NHNNVN |
2 |
Tỷ lệ nợ xấu nội bảng, nợ xấu đã bán cho Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), nợ đã thực hiện các biện pháp phân loại nợ3 |
% |
< 5 |
|
|
NHNNVN |
3 |
Tỷ trọng chi thường xuyên (không bao gồm chi cải cách tiền lương và tinh giản biên chế) |
% |
62,3 |
|
|
Bộ TC |
4 |
Tỷ trọng chi đầu tư phát triển |
% |
29,5 |
|
|
Bộ TC |
5 |
Tốc độ tăng tổng kim ngạch xuất khẩu |
% |
Khoảng 8 |
|
|
Bộ CT |
6 |
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội so với GDP |
% |
Khoảng 35 |
|
|
Bộ KHĐT |
II |
Một số chỉ tiêu về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, thúc đẩy tăng trưởng |
|||||
7 |
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa |
% |
> 50 |
|
|
Bộ KHCN |
8 |
Chỉ số đổi mới sáng tạo quốc gia |
Thứ hạng |
Trong nhóm 03 nước dẫn đầu của ASEAN |
|
|
Bộ KHCN |
9 |
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) |
% |
7-8 |
|
|
Bộ CT |
10 |
Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng |
% |
7-8 |
|
|
Bộ CT |
11 |
Tăng trưởng thị trường thương mại điện tử B2C |
% |
17-20 |
|
|
Bộ CT |
12 |
Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử |
% |
54-58 |
|
|
Bộ CT |
13 |
Khối lượng hàng hóa thông qua cảng biển |
Triệu tấn |
750 |
|
|
Bộ GTVT |
|
Tốc độ tăng |
% |
3 |
|
|
|
III |
Một số chỉ tiêu về phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng |
|||||
14 |
Điện sản xuất và nhập khẩu toàn hệ thống điện quốc gia |
Tỷ Kwh |
276 |
|
|
Bộ CT |
|
Tốc độ tăng |
% |
7,9 |
|
|
|
15 |
Diện tích nhà ở bình quân cả nước |
m2 sàn/người |
25,5 |
|
|
Bộ XD |
16 |
Số thuê bao băng rộng cố định trên 100 dân |
Thuê bao |
22 |
|
|
Bộ TTTT |
17 |
Số thuê bao băng rộng di động trên 100 dân |
Thuê bao |
85 |
|
|
Bộ TTTT |
18 |
Thị phần dịch vụ điện toán đám mây của doanh nghiệp Việt Nam tại thị trường nội địa |
% |
40 |
|
|
Bộ TTTT |
19 |
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng cáp quang |
% |
75 |
|
|
Bộ TTTT |
20 |
Tỷ lệ dân số được phủ sóng di động 5G |
% |
8 |
|
|
Bộ TTTT |
21 |
Tổng số điểm phục vụ bưu chính |
Điểm |
22.700 |
|
|
Bộ TTTT |
22 |
Tỷ lệ người dân ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được tiếp cận ít nhất 1 loại hình báo chí thiết yếu |
% |
75 |
|
|
Bộ TTTT |
23 |
Tỷ lệ xuất bản phẩm điện tử trên số xuất bản phẩm |
% |
11 |
|
|
Bộ TTTT |
24 |
Số lượng tài khoản người dùng Việt Nam đăng kí sử dụng mạng xã hội Việt Nam |
Triệu tài khoản |
95 |
|
|
Bộ TTTT |
25 |
Tỷ lệ sử dụng địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6 trên mạng Internet việt Nam |
% |
52 |
|
|
Bộ TTTT |
26 |
Tỷ lệ người sử dụng Internet |
% |
74 |
|
|
Bộ TTTT |
27 |
Số doanh nghiệp công nghệ số |
Doanh nghiệp |
70.000 |
|
|
Bộ TTTT |
IV |
Một số chỉ tiêu về phát triển văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, xây dựng nông thôn mới |
|||||
28 |
Đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Người |
90.000 |
|
|
Bộ LĐTBXH |
29 |
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội |
% |
37-38 |
|
|
Bộ LĐTBXH |
30 |
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp |
% |
31 |
|
|
Bộ LĐTBXH |
31 |
Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe |
% |
70 |
|
|
Bộ YT |
32 |
Tuổi thọ trung bình (tính từ lúc sinh) |
Tuổi |
73,8 |
|
|
Bộ YT |
33 |
Tổng tỷ suất sinh (số con sinh ra sống bình quân trên một phụ nữ) |
Con/phụ nữ |
2,1 |
|
|
Bộ YT |
34 |
Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh |
Số bé trai/100 bé gái |
111,4 |
|
|
Bộ YT |
35 |
Số dược sỹ đại học trên 10.000 dân |
Người |
3,03 |
|
|
Bộ YT |
36 |
Số điều dưỡng trên 10.000 dân |
Người |
15,0 |
|
|
Bộ YT |
37 |
Tỷ suất tử vong trẻ em < 1 tuổi (trên 1.000 trẻ đẻ sống) |
‰ |
13,5 |
|
|
Bộ YT |
38 |
Tỷ suất tử vong của trẻ em < 5 tuổi (trên 1.000 trẻ đẻ sống) |
‰ |
20,0 |
|
|
Bộ YT |
39 |
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân của trẻ em dưới 5 tuổi (cân nặng theo tuổi) |
% |
11,0 |
|
|
Bộ YT |
40 |
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi (chiều cao/tuổi) |
% |
20,4 |
|
|
Bộ YT |
41 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng mở rộng đầy đủ các loại vắc xin |
% |
> 95 |
|
|
Bộ YT |
42 |
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2021-2030 |
% |
60 |
|
|
Bộ YT |
43 |
Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn có bác sỹ làm việc |
% |
94 |
|
|
Bộ YT |
44 |
Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế |
% |
> 80 |
|
|
Bộ YT |
45 |
Tỷ lệ người lao động có nguy cơ được quản lý và khám phát hiện bệnh nghề nghiệp |
% |
30 |
|
|
Bộ YT |
46 |
Tỷ lệ chất thải y tế của bệnh viện được xử lý đạt quy chuẩn |
% |
93 |
|
|
Bộ YT |
47 |
Tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ |
% |
30 |
|
|
Bộ GDĐT |
48 |
Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo |
% |
92 |
|
|
Bộ GDĐT |
49 |
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2 |
Đơn vị |
38 |
|
|
Bộ GDĐT |
50 |
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 |
Đơn vị |
25 |
|
|
Bộ GDĐT |
51 |
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 1) |
Đơn vị |
49 |
|
|
Bộ GDĐT |
52 |
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 2) |
Đơn vị |
10 |
|
|
Bộ GDĐT |
53 |
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 3) |
Đơn vị |
4 |
|
|
Bộ GDĐT |
54 |
Tỷ lệ số người biết chữ trong độ tuổi theo quy định |
% |
98,64 |
|
|
Bộ GDĐT |
55 |
Tỷ lệ giảng viên đại học có bằng tiến sỹ |
% |
32 |
|
|
Bộ GDĐT |
56 |
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới |
% |
77 |
|
|
Bộ NNPTNT |
57 |
Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới |
Đơn vị |
235 |
|
|
Bộ NNPTNT |
58 |
Ngăn chặn, xử lý nghiêm, kịp thời các thông tin xấu, độc, sai sự thật mà phát hiện và xác minh được trên mạng xã hội |
% |
80-95 |
|
|
Bộ TTTT |
59 |
Chỉ số đăng ký đất đai và chất lượng quản lý hành chính đất đai |
Bậc |
1 |
|
|
Bộ TNMT |
60 |
Hồ chứa thủy điện lớn đang vận hành được kiểm soát, giám sát trực tuyến |
% |
80 |
|
|
Bộ TNMT |
61 |
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung |
% |
93-94 |
|
|
Bộ XD |
V |
Một số chỉ tiêu về cải cách hành chính, xây dựng Chính phủ điện tử, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh |
|||||
62 |
Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ bình quân cả nước (Par-Index) |
% |
85,5 |
|
|
Bộ NV |
63 |
Chỉ số cải cách hành chính của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bình quân cả nước (Par-Index) |
% |
82 |
|
|
Bộ NV |
64 |
Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước bình quân cả nước (SIPAS) |
% |
86 |
|
|
Bộ NV |
65 |
Tỷ lệ tinh giản biên chế sự nghiệp hưởng lương từ NSNN |
% |
Giảm 2,96% so với năm 2021 |
|
|
Bộ NV |
66 |
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các bộ, ngành, địa phương lên Cổng Dịch vụ công quốc gia tăng thêm so với năm 2021 |
% |
20 |
|
|
VPCP |
67 |
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công |
% |
30 |
|
|
VPCP |
68 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng |
% |
60 |
|
|
VPCP |
69 |
Tỷ lệ cung cấp thanh toán trực tuyến đối với các khoản thuế nội địa của doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
% |
100 |
|
|
VPCP |
70 |
Tỷ lệ các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, các bệnh viện từ hạng 2 trở lên cung cấp thanh toán viện phí, học phí trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
% |
50 |
|
|
VPCP |
71 |
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính của bộ, ngành, địa phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng dịch vụ công quốc gia |
% |
100 |
|
|
VPCP |
72 |
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng |
|
|
|
|
|
|
Đối với các vụ, cục và tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương |
% |
100 |
|
|
VPCP |
|
Đối với các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện. |
% |
90 |
|
|
VPCP |
|
Đối với UBND cấp xã. |
% |
70 |
|
|
VPCP |
73 |
Tỷ lệ cắt giảm, đơn giản hóa quy định; chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh. |
% |
10 |
|
|
VPCP |
74 |
Tỷ lệ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được tham vấn, lấy ý kiến trên Cơ sở dữ liệu và Cổng tham vấn quy định kinh doanh. |
% |
100 |
|
|
VPCP |
75 |
Tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng đối với toàn bộ các gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh thuộc lĩnh vực hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực xây lắp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng4 |
% |
100 |
|
|
Bộ KHĐT |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ ĐƯỢC GIAO TẠI
PHỤ LỤC SỐ 4 KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 08/01/2022 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo văn bản số 7946/BKHĐT-TH ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả thực hiện năm 2022 |
Ghi chú (Đề nghị các bộ, cơ quan TW, địa phương báo cáo đầy đủ các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Phụ lục số 4 kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP) |
||||||
Theo quy định tại Nghị quyết số 01/NQ-CP |
Theo quy định tại văn bản khác của Chính phủ |
Đã hoàn thành |
Chưa hoàn thành |
|||||||
Giải thích tiến độ thực hiện đối với các nội dung chưa hoàn thành hoặc hoàn thành chậm tiến độ |
Thời gian dự kiến hoàn thành |
|||||||||
Đang triển khai |
Lùi thời gian |
Rút khỏi Chương trình |
Nguyên nhân khác |
|||||||
1 |
Tập trung thực hiện hiệu quả mục tiêu vừa phòng, chống dịch COVID-19, vừa phục hồi, phát triển KTXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
........................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xây dựng, hoàn thiện thể chế và tổ chức thi hành pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
........................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế; tạo nền tảng phát triển kinh tế số, xã hội số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
........................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Phát triển nhanh hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
........................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
........................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Thúc đẩy phát triển liên kết vùng, khu kinh tế và phát triển đô thị, kinh tế đô thị, đẩy nhanh tiến độ lập, phê duyệt các quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
........................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; phát huy giá trị văn hóa, con người Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
........................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Quản lý, sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
........................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; siết chặt kỷ luật, kỷ cương; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
........................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Củng cố, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
........................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng, góp phần củng cố vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
........................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền, nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tạo đồng thuận xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
Nhiệm vụ ............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
........................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ (23):
TT |
BỘ/ CƠ QUAN NGANG BỘ |
TT |
BỘ/ CƠ QUAN NGANG BỘ |
1. |
Bộ Quốc phòng |
12. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2. |
Bộ Công an |
13. |
Bộ Nội vụ |
3. |
Bộ Ngoại giao |
14. |
Bộ Y tế |
4. |
Bộ Tư pháp |
15. |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
5. |
Bộ Tài chính |
16. |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6. |
Bộ Công thương |
17. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
7. |
Bộ Lao động - Thương binh và xã hội |
18. |
Thanh tra Chính phủ |
8. |
Bộ Giao thông vận tải |
19. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
9. |
Bộ Xây dựng |
20. |
Ủy ban Dân tộc |
10. |
Bộ Thông tin và truyền thông |
21. |
Văn phòng Chính phủ |
11. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
22. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
23 |
Tổng cục Thống Kê |
II. CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ (7):
TT |
CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ |
TT |
CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ |
1. |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
5. |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ VN |
2. |
Đài Truyền hình Việt Nam |
6. |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội VN |
3. |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
7. |
Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
4. |
Thông tấn xã Việt Nam |
8. |
Ban quản lý Lăng chủ tịch HCM |
|
|
|
|
III. UBND CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG (63):
TT |
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ |
TT |
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ |
1. |
Hà Giang |
33. |
Quảng Nam |
2. |
Cao Bằng |
34. |
Quảng Ngãi |
3. |
Bắc Cạn |
35. |
Bình Định |
4. |
Lạng Sơn |
36. |
Phú Yên |
5. |
Tuyên Quang |
37. |
Khánh Hòa |
6. |
Thái Nguyên |
38. |
Ninh Thuận |
7. |
Phú Thọ |
39. |
Bình Thuận |
8. |
Bắc Giang |
40. |
Kon Tum |
9. |
Quảng Ninh |
41. |
Gia Lai |
10. |
Lào Cai |
42. |
Đăk Lăk |
11. |
Yên Bái |
43. |
Đăk Nông |
12. |
Điện Biên |
44. |
Lâm Đồng |
13. |
Hòa Bình |
45. |
Bình Phước |
14. |
Lai Châu |
46. |
Bình Dương |
15. |
Sơn La |
47. |
Đồng Nai |
16. |
Bắc Ninh |
48. |
Tây Ninh |
17. |
Hà Nam |
49. |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
18. |
Hà Nội |
50. |
TP. Hồ Chí Minh |
19. |
Hải Dương |
51. |
Long An |
20. |
Hải Phòng |
52. |
Đồng Tháp |
21. |
Hưng Yên |
53. |
Tiền Giang |
22. |
Nam Định |
54. |
An Giang |
23. |
Ninh Bình |
55. |
Bến Tre |
24. |
Thái Bình |
56. |
Vĩnh Long |
25. |
Vĩnh Phúc |
57. |
Trà Vinh |
26. |
Thanh Hóa |
58. |
Hậu Giang |
27. |
Nghệ An |
59. |
Kiên Giang |
28. |
Hà Tĩnh |
60. |
Sóc Trăng |
29. |
Quảng Bình |
61. |
Bạc Liêu |
30. |
Quảng Trị |
62. |
Cà Mau |
31. |
Thừa Thiên - Huế |
63. |
Cần Thơ |
32. |
Đà Nẵng |
|
|
|
|
|
|
1 Phụ lục báo cáo được đăng tải trên website của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo đường link sau: https://www.mpi.gov.vn/Pages/tinbai.aspx?idTin=52071&idcm=131
2 Trong trường hợp cần thiết, xin liên hệ Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đ/c Hoàng Kim Tú hoặc đ/c Nguyễn Thành Tùng) theo số điện thoại 080.44978 hoặc 080.45450.
3 Không bao gồm nợ xấu của các NHTM yếu kém, nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lại, phí và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung) của NHNN.
4 Trừ trường hợp đối với gói thầu chưa thể tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng hoặc các gói thầu có tính đặc thù.
Công văn 7946/BKHĐT-TH năm 2022 về tổng kết tình hình thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu: | 7946/BKHĐT-TH |
---|---|
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký: | Trần Quốc Phương |
Ngày ban hành: | 03/11/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Công văn 7946/BKHĐT-TH năm 2022 về tổng kết tình hình thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Chưa có Video