Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7938/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2022

 

Kính gửi:

- Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu;
- Các thương nhân phân phối xăng dầu.

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng du (sau đây gọi tt là Nghị định số 95/2021/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư s 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 17/2021/TT-BCT);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình n giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);

Căn cứ Thông tư số 103/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương thức trích lập, chi sử dụng, quản lý Qu Bình n giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 103/2021/TT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 104/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hưng dn phương pháp xác định yếu tố cấu thành trong công thức giá cơ sở xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 104/2021/TT-BTC);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bgiá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công b giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;

Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2022/UBTVQH15 ngày 08 tháng 7 năm 2022 của y ban Thường vụ Quốc hội về mức thuế bảo vệ môi trường đi với xăng, dầu, mnhờn;

Căn cứ Công văn số 6251/BTC-QLG ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính thông báo một số khon định mức trong công thức giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 9936/BTC-QLG ngày 29 tháng 9 năm 2022 của Bộ Tài chính về thuế suất thuế nhập khẩu bình quân gia quyền áp dụng trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 10281/BTC-QLG ngày 07 tháng 10 năm 2022 về việc thông báo một số khoản chi phí định mức trong giá cơ sở xăng dầu.

Căn cứ Công văn số 11575/BTC-QLG ngày 10 tháng 11 năm 2022 về việc thông báo một số khoản chi phí định mức trong giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 1593/BTC-QLG ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến phương án điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2022 đến hết ngày 11 tháng 12 năm 2022 (sau đây gọi tt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở, hướng dẫn quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP, Thông tư số 17/2021/TT-BCT, Thông tư số 103/2021/TT-BTC, Thông tư số 104/2021/TT-BTC;

Bộ Công Thương công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền k, ngày[1] 01/12/2022 (đồng/t,kg)

Giá cơ sở kỳ công b[2] (đồng/t,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ skỳ công bố với giá cơ sở kỳ trưc liền k

(đồng/lít,kg)

(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng E5RON92

21.679

20.346

-1.333

-6,15

2. Xăng RON95-III

22.704

21.200

-1.504

-6,63

3. Dầu diezen 0.05S

23.213

21.670

-1.543

-6,65

4. Dầu hỏa

23.562

21.901

-1.661

-7,05

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

13.953

13.016

-937

-6,71

Trước nhng diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 300 đồng/lít;

- Xăng RON95: 400 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 800 đồng/lít;

- Du hỏa: 500 đồng/lít;

- Dầu madút: 500 đồng/kg.

1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình n giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;

- Xăng RON95: 0 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;

- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;

- Dầu madút: 0 đồng/kg.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập, không chi sử dụng Qu Bình n giá xăng du tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng ph biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng E5RON92: không cao hơn 20.346 đồng/lít;

- Xăng RON95-III: không cao hơn 21.200 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 21.670 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 21.901 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 13.016 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập, không chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00’ ngày 12 tháng 12 năm 2022.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00' ngày 12 tháng 12 năm 2022.

- Kể từ 15 giờ 00’ ngày 12 tháng 12 năm 2022, là thời điểm Bộ Công Thương công bgiá cơ sở kỳ công blại Công văn này cho đến trước ngày Bộ Công Thương công bgiá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quyết định phù hợp vi các quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP, Thông tư số 17/2021/TT-BCT, Thông tư số 103/2021/TT-BTC, Thông tư số 104/2021/TT-BTC.

4. Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho thị trường của các thương nhân kinh doanh xăng dầu và sẽ xử lý nghiêm các hành vi vi phạm nếu có.

Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Bộ Công Thương, Bộ Tài chính đgiám sát theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên:
- L
ãnh đạo Bộ Công Thương (để b/c);
- L
ãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c);
- Cục Quản lý Giá
, Thanh tra Bộ (BTC);
- T
ng cc Quản lý thị trường (BCT);
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố;

- Hiệp hội X
ăng dầu Việt Nam;
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Hoàng Anh Tuấn

 

Giá thành phẩm xăng dầu thế giới*
(01/12/2022 - 11/12/2022)

TT

Ngày

X92

X95

Dầu ho

Do0,05

FO 3,5S

VCB mua CK

VCB bán

11

1-12-22

88.830

92.630

116.760

119.460

380.540

24,654.00

24,640.00

10

2-12-22

87.240

91.040

114.650

118.080

372.280

24,654.00

24,240.00

9

3-12-22

-

-

-

-

-

-

-

8

4-12-22

-

-

-

-

-

-

-

7

5-12-22

87.260

91.300

112.040

115.840

372.770

24,360.00

24,070.00

6

6-12-22

84.420

89.250

107.460

110.770

365.690

24,360.00

24,180.00

5

7-12-22

81.810

86.690

103.170

106.440

363.980

24,360.00

24,020.00

4

8-12-22

79.960

84.840

98.730

102.700

355.990

24,360.00

23,880.00

3

9-12-22

78.760

83.330

101.790

105.700

368.310

24,360.00

23,700.00

2

10-12-22

-

-

-

-

-

-

-

1

11-12-22

-

-

-

-

-

-

-

 

Bquân

84.040

88.440

107.800

111.284

368.509

24,444.00

24,104.29

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và ly theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP's: Mean of Platt of Singapore) được công b bi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).

** Xăng RON92 là xăng nn đpha chế xăng E5RON92.

 



[1] Tính trên cơ smức trích lp Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 300 đng/lít xăng E5, 400 đồng/lít xăng RON95, 700 đồng/lít dầu điêzen, 300 đồng/lít dầu hoả, 500 đồng/kg dầu madút

[2] Tính trên cơ smức trích lp Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 300 đồng/lít xăng E5, 400 đồng/lít xăng RON95, 800 đồng /lít dầu điêzen, 500 đồng/lít dầu hoả, 500 đồng/kg du madút

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 7938/BCT-TTTN năm 2022 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành

Số hiệu: 7938/BCT-TTTN
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Công thương
Người ký: Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 12/12/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [10]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 7938/BCT-TTTN năm 2022 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…