Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7706/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2022

 

Kính gửi:

- Các thương nhân đầu mi kinh doanh xăng dầu;
- Các thương nhân phân phi xăng dầu.

Căn cNghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tt là Nghị định số 95/2021/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy đnh chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tt là Thông tư s 17/2021/TT-BCT);

Căn cứ Thông tư liên tịch s39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình n giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định s 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình n giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị đnh số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tt là Thông tư s 90/2016/TTLT-BTC-BCT);

Căn cứ Thông tư s 103/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương thức trích lập, chi sử dụng, quản lý Quỹ Bình n giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 103/2021/TT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 104/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp xác định yếu tố cu thành trong công thức giá cơ sxăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 104/2021/TT-BTC);

Căn cứ Quyết đnh s 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tlệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn c Công văn s 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bgiá cơ sở xăng RON95, s367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, s 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bgiá cơ sở mặt hàng xăng RON95;

Căn c Công văn s 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ vcông b giá cơ sở xăng dầu;

Căn cNghị quyết s 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2022/UBTVQH15 ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mnhờn;

Căn cCông văn s 6251/BTC-QLG ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính thông báo một số khoản định mức trong công thức giá cơ sở xăng dầu;

Căn cCông văn s 9936/BTC-QLG ngày 29 tháng 9 năm 2022 của Bộ Tài chính v thuế sut thuế nhập khu bình quân gia quyn áp dụng trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn s 10281/BTC-QLG ngày 07 tháng 10 năm 2022 về việc thông báo một số khoản chi phí định mức trong giá cơ sở xăng du;

Căn c Công văn số 11575/BTC-QLG ngày 10 tháng 11 năm 2022 về việc thông báo một số khoản chi phí định mức trong giá cơ sở xăng du;

Căn cứ Công văn số 1529/BTC-QLG ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến phương án điu hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ thực tế din biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 21 tháng 11 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 11 năm 2022 (sau đây gọi tt là kỳ công b) và căn cứ nguyên tc tính giá cơ sở, hướng dẫn quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP, Thông tư số 17/2021/TT-BCT, Thông tư số 103/2021/TT-BTC, Thông tư số 104/2021/TT-BTC;

Bộ Công Thương công b giá cơ scác mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trưng, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, ngày1 21/11/2022 (đng/lít,kg)

Giá cơ sở kỳ công b2 ng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ s k công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề

ng/lít,kg)

(%)

(1)

(2)

(3) = (2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng E5RON92

22.671

21.679

-992

-4,38

2. Xăng RON95-III

23.787

22.704

-1.083

-4,55

3. Du điêzen 0.05S

24.801

23.213

-1.588

-6,40

4. Dầu ha

24.640

23.562

-1.078

-4,37

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

14.785

13.953

-832

-5,62

Trước những din biến giá thành phẩm xăng du thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 300 đồng/t;

- Xăng RON95: 400 đồng/t;

- Dầu điêzen: 700 đồng/t;

- Dầu ha: 300 đồng/lít;

- Dầu madút: 500 đồng/kg.

1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 0 đồng/t;

- Xăng RON95: 0 đồng/t;

- Dầu điêzen: 0 đồng/t;

- Dầu ha: 0 đồng/lít;

- Dầu madút: 0 đồng/kg.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập, không chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng E5RON92: không cao hơn 21.679 đồng/lít;

- Xăng RON95-III: không cao hơn 22.704 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 23.213 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 23.562 đng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 13.953 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập, không chi sử dụng Quỹ Bình n giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng du: Áp dụng t15 giờ 00’ ngày 01 tháng 12 năm 2022.

- Điều chnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng du, thương nhân phân phi xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00’ ngày 01 tháng 12 năm 2022.

- Ktừ 15 giờ 00’ ngày 01 tháng 12 năm 2022, là thời đim Bộ Công Thương công bgiá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Bộ Công Thương công bgiá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định s 95/2021/NĐ-CP, Thông tư s 17/2021/TT-BCT, Thông tư s 103/2021/TT-BTC, Thông tư s 104/2021/TT-BTC.

4. Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho thị trường của các thương nhân kinh doanh xăng dầu và sẽ xử lý nghiêm các hành vi vi phạm nếu có.

Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phi xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Bộ Công Thương, Bộ Tài chính để giám sát theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (để b/c);
- L
ãnh đạo Bộ Tài chính (đb/c);
- C
c Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Tổng cục Quản lý th
ị trường (BCT);
- Sở Công Thương các tỉnh, thành ph
;
- Hi
p hội Xăng dầu Việt Nam;
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG





Hoàng Anh Tuấn

 

Giá thành phẩm xăng dầu thế giới *
(21/11/2022 - 30/11/2022)

TT

Ny

X92

X95

Dầu hỏa

Do0,05

FO 3,5S

VCB mua CK

VCB bán

10

21/11/22

91.470

96.470

117.340

121.000

398.890

24,610.00

24,857.00

9

22/11/22

93.150

98.050

119.060

121.920

401.180

24,610,00

24,857.00

8

23/11/22

93.330

98.130

119.420

121.380

409.420

24,610.00

24,855.00

7

24/11/22

89.200

94.000

114.760

117.230

389.970

24,610.00

24,854.00

6

25/11/22

89.370

94.680

114.880

116.750

395.570

24,610.00

24,840.00

5

26/11/22

-

-

-

-

-

-

-

4

27/11/22

-

-

-

-

-

-

-

3

28/11/22

83.820

89.040

110.780

111.770

368.920

24,654.00

24,840.00

2

29/11/22

87.040

90.340

113.820

114.540

395.690

24,654.00

24,850.00

1

30/11/22

87.210

91.010

115.430

116.930

374.600

24,654.00

24,800.00

 

Bquân

89.324

93.965

115.686

117.690

391.780

24,626.50

24,844.13

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP’s; Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).

** Xăng RON92 là xăng nn để pha chế xăng E5RON92.

 



1 Tính trên cơ sở mc trích lp Quỹ Bình ổn giá xăng dầu 250 đồng/lít xăng E5, 200 đồng/lít xăng RON95, 300 đồng/lít dầu điêzen, 0 đồng/t du ha, 300 đng/kg dầu madút.

2 Tính trên cơ sở mc trích lp Quỹ Bình ổn giá xăng dầu 300 đồng/lít xăng E5, 400 đồng/lít xăng RON95, 700 đồng/lít dầu điêzen, 300 đồng/t du ha, 500 đng/kg dầu madút.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 7706/BCT-TTTN năm 2022 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành

Số hiệu: 7706/BCT-TTTN
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Công thương
Người ký: Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 01/12/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [10]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 7706/BCT-TTTN năm 2022 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…