Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6716/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2021

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 1072/BTC-QLG ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn s 11553/BTC-QLG ngày 08 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính về chi phí vthuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính s 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;

Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường;

Căn cứ Công văn số 7779/BTC-QLG ngày 25 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh định mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 5837/BTC-QLG ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh định mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 1300/BTC-QLG ngày 25 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến về phương án điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 3331/VPCP-KTTH ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ về điều hành đối với mặt hàng xăng dầu;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 11 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 25 tháng 10 năm 2021 (sau đây gọi tắt là kỳ công b) và căn cứ nguyên tc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch s 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, ngày1 11/10/2021 (đồng/lít, kg)

Giá cơ sở kỳ công b2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề

(đồng/t,kg)

(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng E5RON92

22.633

24.210

+1.577

+6,97

2. Xăng RON95-III

22.879

24.738

+1.859

+8,12

3. Dầu điêzen 0.05S

17.695

18.866

+1.171

+6,62

4. Dầu hỏa

16.722

17.737

+1.015

+6,07

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

17.097

17.210

+133

+0,66

Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng du theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;

- Xăng RON95: 0 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;

- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;

- Dầu madút: 100 đồng/kg.

1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 1.100 đồng/lít;

- Xăng RON95: 400 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 150 đồng/lít;

- Dầu hỏa: 100 đồng/lít;

- Dầu madút: 0 đồng/kg.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng E5RON92: không cao hơn 23.110 đồng/lít;

- Xăng RON95-III: không cao hơn 24.338 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.716 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 17.637 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.210 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 16 giờ 00 ngày 26 tháng 10 năm 2021.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 16 giờ 00 ngày 26 tháng 10 năm 2021 đối với các mặt hàng xăng dầu.

- Kể từ 16 giờ 00 ngày 26 tháng 10 năm 2021, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kkế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT.

4. Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho thị trường của các thương nhân kinh doanh xăng dầu và sẽ xử lý nghiêm các hành vi vi phạm nếu có.

Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính đgiám sát theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Tổng cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Thương nhân phân phối xăng dầu (để thực hiện);
- Lưu
: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Hoàng Anh Tuấn

 

Giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*

(11/10/2021 - 25/10/2021)

TT

Ngày

X92**

X95

Dầu hỏa

DO 0,05

FO 3,5S

VCB mua CK

VCB bán

1

11/10/21

94.820

96.660

93.890

94.120

518.780

22,660

22,860

2

12/10/21

94.500

96.790

93.950

94.310

516.090

22,660

22,850

3

13/10/21

94.020

96.310

92.560

92.970

502.080

22,660

22,860

4

14/10/21

96.340

98.630

93.900

94.520

502.780

22,660

22,860

5

15/10/21

97.130

99.950

95.310

96.070

509.810

22,660

22,860

6

16/10/21

 

 

 

 

 

 

 

7

17/10/21

 

 

 

 

 

 

 

8

18/10/21

98.310

101.950

96.110

96.850

499.330

22,660

22,860

9

19/10/21

97.790

101.430

95.310

95.940

488.090

22,660

22,860

10

20/10/21

96.360

100.000

94.700

95.610

487.210

22,660

22,855

11

21/10/21

99.370

103.010

94.830

95.620

484.480

22,660

22,855

12

22/10/21

99.370

102.920

94.550

95.320

473.360

22,660

22,855

13

23/10/21

 

 

 

 

 

 

 

14

24/10/21

 

 

 

 

 

 

 

15

25/10/21

103.030

106.580

95.060

95.880

486.060

22,655

22,855

 

Bquân

97.367

100.385

94.561

95.201

497.097

22.660

22.857

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP's: Mean of Platt of Singapore) được công bbởi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).

** Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.

 



1 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 0 đồng/lít xăng E5, 0 đồng/lít xăng RON95, 0 đồng/lít dầu điêzen, 0 đồng/lít dầu hỏa, 100 đồng/kg dầu madút.

2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 0 đng/lít xăng E5, 0 đồng/t xăng RON95, 0 đồng/lít dầu điêzen, 0 đồng/lít dầu ha, 100 đồng/kg du madút.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 6716/BCT-TTTN năm 2021 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành

Số hiệu: 6716/BCT-TTTN
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Công thương
Người ký: Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 26/10/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 6716/BCT-TTTN năm 2021 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…