Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 6225/BTC-TCHQ
V/v thời hạn gửi kho ngoại quan đối với một số mặt hàng theo Chỉ thị 23/CT-TTg và Thông tư 05/2013/TT-BCT

Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2013

 

Kính gửi: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

Trả lời công văn số 1056/PM-HVĐT ngày 18/4/2013 của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam góp ý dự thảo Thông tư hướng dẫn Chỉ thị 23/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

Theo Luật Hải quan và Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ thì thời hạn hàng hóa được lưu giữ trong kho ngoại quan là 12 tháng kể từ ngày đưa hàng vào kho và được gia hạn 06 tháng.

Đối với hàng kinh doanh TNTX theo quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ thì thời hạn hàng hóa kinh doanh TNTX được lưu giữ tại Việt Nam là 120 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục tạm nhập và được gia hạn 60 ngày.

Tuy nhiên, thực hiện Chỉ thị 23/CT-TTg ngày 07/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với các hoạt động kinh doanh TNTX, chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan, ngày 18/2/2013, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 05/2013/TT-BCT, tại Điều 13 có quy định về thời hạn hàng hóa TNTX được lưu giữ tại Việt Nam là 45 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập và gia hạn 01 lần không quá 15 ngày; cũng theo khoản 1 Điều 1 Thông tư này thì hoạt động kinh doanh TNTX theo quy định tại Thông tư này bao gồm cả hoạt động gửi hàng hóa vào kho ngoại quan để xuất khẩu đi nước khác qua các tỉnh biên giới. Như vậy, thời hạn hàng hóa gửi kho ngoại quan là thời hạn hàng hóa kinh doanh TNTX được lưu giữ tại Việt Nam. Do vậy, ngày 10/4/2013, trả lời vướng mắc của Cục Hải quan TP. Hải Phòng, Tổng cục Hải quan đã có công văn số 1829/TCHQ-GSQL hướng dẫn về thời hạn hàng hóa gửi kho ngoại quan là 45 ngày kể từ ngày đưa hàng vào kho và được gia hạn 01 lần không 15 ngày.

Đối với một số mặt hàng gửi kho ngoại quan theo Chỉ thị 23/CT-TTg và Thông tư 05/2013/TT-BCT (như: hàng thực phẩm đông lạnh, hàng chịu thuế tiêu thụ,...), nếu quy định thời hạn gửi kho ngoại quan như Luật Hải quan và Nghị định 154/2005/NĐ-CP (01 năm và được gia hạn không quá 6 tháng) sẽ dẫn đến doanh nghiệp lựa chọn làm thủ tục hải quan theo loại hình gửi hàng kho ngoại quan để xuất đi nước ngoài để được hưởng thời gian lưu giữ dài hơn.

Do vậy, để thống nhất quản lý, tại Thông tư 59/2013/TT-BTC ngày 08/5/2013 hướng dẫn thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với một số loại hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan (theo Chỉ thị 23/CT-TTg ngày 07/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ), có hiệu lực từ 21/6/2013, Bộ Tài chính quy định thời hạn gửi hàng vào kho ngoại quan bằng với thời hạn hàng hóa kinh doanh TNTX được lưu giữ tại Việt Nam (60 ngày kể cả thời gian gia hạn).

Bộ Tài chính trả lời và trân trọng sự tham gia đóng góp ý kiến của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trong quá trình xây dựng văn bản, chính sách pháp luật có liên quan đến lĩnh vực hải quan./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, TCHQ (9b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Công văn 6225/BTC-TCHQ thời hạn gửi kho ngoại quan đối với mặt hàng theo Chỉ thị 23/CT-TTg và Thông tư 05/2013/TT-BCT do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 6225/BTC-TCHQ
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 20/05/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [7]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Công văn 6225/BTC-TCHQ thời hạn gửi kho ngoại quan đối với mặt hàng theo Chỉ thị 23/CT-TTg và Thông tư 05/2013/TT-BCT do Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…